Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 3 cấp trường năm học 2011 – 2012 môn toán

Bài 1: Tính nhanh:

a) 2012 x 6 + 2012 + 2012 x 3

b) 2 – 4 + 6 - 8 + 10 – 12 + 14

Bài 2: Tuổi Lan 4 năm nữa gấp 3 lần tuổi Lan trước đây 4 năm. Tính tuổi Lan hiện nay?

Bài 3: Cho dãy số: 1,4, 7, 10, .55,58.

Dãy số có bao nhiêu số hạng? Tính nhanh tổng của dãy số đó?

 

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1676 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 3 cấp trường năm học 2011 – 2012 môn toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(tả lại món quà và nêu cảm nghĩ của bản thân về món quà đó). Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần, diễn đạt rõ ý, dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả và ngữ pháp. Bài viết liền mạch, sinh động, câu văn, đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ, miêu tả sinh động, bài viết có cảm xúc. Toàn bài trình bày sạch đẹp: 1 điểm PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Toán Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề Bài 1: Tính nhanh 19 + 27 + 21 – 17 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống : 9 11 14 18 44 Bài 3: Điền dấu + ; - vào ô vuông A H D B C E I 0 90 o 80 o 30 o 40 o 20 = 20 26 o 24 o 20 = 30 Bài 4: Cho hình vẽ sau: Hình trên có: a) Bao nhiêu hình tam giác? b) Bao nhiêu hình tứ giác? Bài 5: Tìm x X + 15 = 39 + 41 Bài 6: Hà có 40 viên bi gồm hai màu xanh và đỏ. Hà cho Tú 14 viên bi xanh thì Hà còn 12 viên bi xanh. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi đỏ? Bài 7: Hôm nay là thứ tư ngày 11. Hỏi 3 ngày sau của ngày hôm qua là ngày thứ mấy? Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 2 điểm 19 + 27 + 21 – 17 = (19 + 21) + (27 - 17)= = 40 + 10 = 50 Bài 2: 3 điểm 9 11 14 18 23 29 36 44 53 A H D B C E I 0 Bài 3: 4 điểm 90 – 80 + 30 - 40 + 20 = 20 26 + 24 – 20 = 30 Bài 4: 2 điểm Hình bên có: a) 9 hình tam giác: b) 7 hình tứ giác: Bài 5: 3 điểm X = 65 Bài 6: 4 điểm Số bi xanh của Hà là: 12 + 14 = 26 (viên bi) Số bi đỏ của Hà là: 40 – 16 = 24 (viên bi) Đáp số: Hà: 24 viên bi Bài 7: 2 điểm Ba ngày sau của ngày hôm qua là thứ sáu ngày 13. Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa. PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Tiếng việt Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Bài 1: Dòng nào chỉ gồm các từ ngữ nói về thời tiết mùa đông? a. lạnh lẽo, mưa rào, nắng chói chang b. gió mùa đông bắc, bão, lũ lụt c. lạnh giá, gió mùa đông bắc, hanh khô Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Bông cúc sung sướng khôn tả. b. Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm. Bài 3: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa. nhiều, trái, gầy, sáng, đen, tối, phải, ít , béo, trắng. Bài 4: Gạch dưới bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “ ở đâu”. a. Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bài 5: Tìm các từ chỉ sự vật trong bài thơ sau: Quê em Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây Xóm làng xanh mát bóng cây Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời. (Trần Đăng Khoa) Bài 6: Dùng dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả. Ông đỗ phủ là người làm thơ rất nổi tiếng đời nhà Đường£ có câu rằng: “ Nhân sinh thập cổ lai hy”£ nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”£ tôi nay đã ngoài 70 xuân nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt£ Bài 7: Ghép các tiếng: yêu, thương, quý, mến tạo thành 8 từ mỗi từ có 2 tiếng nói về tình cảm gia đình. Tập làm văn Em hãy viết từ 5 đến 8 câu nói về em bé của em (hoặc em bé của hàng xóm). Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 1 điểm Dòng c: lạnh giá, gió mùa đông bắc, hanh khô Bài 2: 2 điểm Mỗi ý đúng 1 điểm Bông cúc sung sướng như thế nào? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? Bài 3: 2 điểm. Mỗi cặp từ xếp đúng cho 0,4 điểm Nhiều – ít; gầy – béo; tối – sáng; trái – phải; đen – trắng Bài 4: 2 điểm Mỗi ý đúng cho 1 điểm a. Hai bên bờ sông , hoa phượng vĩ nở đỏ rực . b. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bài 5: 2 điểm. Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Các từ chỉ sự vật: núi, cánh đồng, chân mây, xóm làng, bóng cây, sông, cánh buồm, trời. Bài 6: 4 điểm - Điền đúng dấu phẩy, dấu chấm được 2 điểm Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng đời nhà Đường. Có câu rằng: “ Nhân sinh thập cổ lai hy”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt. - Chép lại đoạn văn đúng chính tả, cho 2 điểm Bài 7: Ghép đúng các từ nói về gia đình cho 2 điểm Yêu thương, yêu mến, yêu quý, quý mến, thương mến, thương yêu, mến thương, mến yêu. Tập làm văn : 5 điểm Học sinh giới thiệu được em bé định tả( hoặc em bé nhà hàng xóm ) đầy đủ tên, tuổi, hình dáng, tính nết có sử dụng các hình ảnh so sánh nhân hoá. PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Toán Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề Bài 1: Tính nhanh: 2 + 4+ 6+ 8 + 10 + 12+ 14 + 16 + 18 Bài 2: Mai có một số kẹo, Mai cho Hồng 6 cái và ăn đi 3 cái thì Mai còn 1 cái kẹo. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu cái kẹo? Bài 3: Điền dấu (+,-) thích hợp vào ô trống: a) 12 1 3 1 4 = 11 b) 15 1 5 1 6 = 16 c) 13 1 6 1 7 = 12 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: 1 3 6 10 M C B A Bài 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Bao nhiêu điểm? Hãy kể tên? Bài 6: Hãy xóa đi trong mỗi hình tròn một chữ số để được một phép tính đúng 10 45 26 38 15 + + - = Phép tính sau khi bị xóa là: + + - = Bài 7: Cho các số: 3,5,1,9. Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải các chữ số đó ta được những số nào? Viết các số vừa lập theo thứ tự tăng dần: Kết quả của phép trừ số lớn nhất và số có hai chữ số giống nhau là: Bài 8: Hùng và Dũng mỗi bạn có 5 quyển vở. Cô giáo thưởng cho mỗi bạn 2 quyển vở nữa. Hỏi bây giờ hai bạn có bao nhiêu quyển vở? Bài giải HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 3 điểm 2 + 4+ 6+ 8 + 10 + 12+14 + 16 + 18 = = (2 + 18) + (4 + 16) + (6 + 14) + (8 + 12) + 10= = 20 + 20 + 20 + 20 + 10= 90 Bài 2: 2 điểm Lúc đầu Mai có số kẹo là: 1 + 3 + 6 = 10 (cái kẹo) Đáp số: 10 cái kẹo Bài 3: 2 điểm a) 12 + 3 - 4 = 11 b) 15 - 5 + 6 = 16 c) 13 + 6 - 7 = 12 Bài 4: 2 điểm 1 3 6 10 15 21 28 36 Bài 5: 2 điểm Có 4 hình tam giác. Các tam giác đó là: ABC, AMB, AMC,MBC Có 4 điểm. Đó là: A,B,C,M Bài 6: 3 điểm Phép tính sau khi bị xóa là: 1 2 5 3 5 + + - = Bài 7: 3 điểm (mỗi ý đúng cho 1 điểm) Các số khi viết chữ số 5 vào bên phải là: 35, 15,95,55 Các số được xếp theo thứ tự tăng dần: 15, 35, 55, 95 Hiệu của số lớn nhất và số có hai chữ số giống nhau là: 95 – 55 = 40 Bài 8: 3 điểm Dũng và Hùng có số vở là: 5 + 5 = 10 (quyển) Bây giờ cả hai bạn có số vở là: 10 + 2 + 2 = 14 (quyển) Đáp số: 14 quyển vở Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa. PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Tiếng việt Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……………………………………………..Lớp:………………… Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Bài 1: Đọc thầm đoạn văn sau: CHIM SƠN CA Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Chim sơn ca hót vào thời gian nào? a. Buổi sáng mùa hè b. Buổi trưa mùa hè c. Buổi chiều mùa hè 2. Chim sơn ca nhảy nhót ở đâu? a. Trên cánh đồng b. Trên sườn núi c. Trên sườn đồi 3. Câu văn nào cho biết chim sơn ca hót hay? a. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. b. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. c. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ có chữ viết sai chính tả: Nhóm 1 ngượng ngịu b. đậu nành c. lóng lánh d. tấp nập Nhóm 2 giọt sương b. ngoe nguẩy c. khẳng khiu d. quyềnh qoàng Bài 3: a.Viết 4 từ chứa vần uông Đặt 1 câu chứa tiếng có vần uyêt Đặt 1 câu có từ xanh ngát Đặt 1 câu có tiếng hòa Bài 4: Điền vần thích hợp vào chỗ trống: iu hay uyu: ngã kh............; khẳng kh……; t…….. ngh…. ng hay ngh: .........iêm túc, …..ạc nhiên, ..........iêng ngả, nghề .............iệp Bài 5: Điền âm, vần thích hợp vào chỗ trống: Chú ........é con .....ũng.......ịu .....úc đầu vào tí mẹ. Bài 6: Trong đoạn văn sau có một số chữ viết sai chính tả. Em hãy gạch những chữ viết sai đó và viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi: HOA MAI VÀNG Hoa mai cũng có lăm cánh như hoa đào, nhưng cánh mai to hơn cánh hoa đào một trút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời sanh màu ngọc bích. Xắp lở, lụ mai mới phô vàng. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1b; 2c;3b Bài 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm Nhóm 1: a; Nhóm 2: d Bài 3: 4 (điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm Viết đúng mỗi từ ngữ chứa vần uông được điểm 0,25 Ví dụ: chuông, tuồng, luống, muống,… b. Viết đúng câu chứa tiếng có vần uyêt được 1 điểm c. Viết đúng câu chứa tiếng xanh ngát được 1 điểm d.Viết đúng câu chứa tiếng hòa được 1 điểm Bài 4: (2 điểm) HS điền đúng các từ ở mỗi dòng được 1 điểm iu hay uyu: ngã khuỵu, khẳng khiu, tiu nghỉu ng hay ngh: nghiêm túc, ngạc nhiên, nghiêng ngả, nghề nghiệp Bài 5: Điền âm, vần thích hợp vào chỗ trống: được 1 điểm Chú nghé con nũng nịu rúc đầu vào tí mẹ. Bài 6: (9,5 điểm) Sửa lỗi: 3 điểm Sửa đúng 1 lỗi được 0,5 điểm Các từ cần sửa: Năm, nụ, xanh, chút, nở, sắp Bài viết đúng sạch, đẹp, đúng mẫu chữ không sai lỗi chính tả: 6,5 điểm Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm Tùy mức độ sai sót mà trừ điểm.

File đính kèm:

  • docDE THI HSG TRUONG LOP 3 MOI NHAT.doc
Giáo án liên quan