Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 HUYỆN HÒA AN NĂM HỌC 2011-2012
 Môn: Sinh học - Lớp 7
 Thời gian làm bài: 150 phút
 (Không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ BÀI
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Câu 1 (3 điểm): Trình bày các cách phát tán của quả và hạt, cho ví dụ minh 
 họa? Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với cách phát tán đó?
 Câu 2 (4 điểm): Nhận xét vị trí và vai trò các cơ quan bên trong của cá? Vai 
 trò của lớp cá trong tự nhiên và trong đời sống con người. Kể tên một số loài cá mà 
 em biết?
 Câu 3 (3 điểm): So sánh cấu tạo trong của tôm sông và cá chép. Từ đó rút ra 
 kết luận cá chép là động vật tiến hóa nhất so với tất cả các động vật trước nó?
 Câu 4 (3 điểm): Kể tên một số thân mềm và nơi sống của chúng mà em 
 biết? Thân mềm có lợi hay có hại hãy chứng minh?
 Câu 5 (4 điểm): Tại sao nói ếch đồng là động vật thuộc lớp lưỡng cư? Nêu 
 sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường và tập tính của lớp lưỡng 
 cư?
 Câu 6. (3 điểm): Đặc điểm cấu tạo bên ngoài của chim bồ câu thích nghi với 
 đời sống bay lượn. Tình trạng săn bắt chim ở địa phương em?
 ************** Hết ***************
 ( Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 MÔN: SINH HỌC 7
 Câu 1: ( 3 điểm)
 - Các cách phát tán của quả và hạt: (1,5 điểm )
 + Phát tán nhờ gió. VD : tàu bay, hoa sữa, trâm bầu...
 + Phát tán nhờ động vật. VD: Quả ké, trinh nữ...
 + Tự phát tán. VD: Quả cải, đậu bắp...
 Ngoài ra hạt và quả còn được phát tán nhờ người và nhờ nước.
 - Đặc điểm cấu tạo phù hợp với cách các phát tán : ( 1,5 điểm)
 + Quả và hạt phát tán nhờ gió: Hạt phải nhẹ, đầu có túm lông hoặc có cánh 
và hạt dễ rời ra khỏi hạt.
 + Quả và hạt phát tán nhờ động vật: Hạt và quả phải có gai móc hoặc có chất 
dính hoặc là thức ăn của động vật.
 + Quả và hạt phải tự nẻ ra khi chín và hạt tự bắn ra khỏi quả.
 Câu 2 ( 4 điểm)
 * Vị trí và vai trò của các cơ quan bên trong của cá.( 2,5 điểm)
 Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò
 - Mang (Hệ hô hấp Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, 
) gồm các lá mang gần các xương cung mang - Có vai 
 trò trao đổi khí.
 Tim ( Hệ tuần Nằm phía trước khoang thân ứng với vây 
hoàn) ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – Giúp cho 
 sự tuần hoàn máu.
 Hệ tiêu hóa Phân hóa rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, 
 có gan tiết mật giúp tiêu hóa thức ăn.
 Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm 
 nổi dễ dàng trong nước.
 Thận (Hệ bài tiết) Hai giải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất 
 không cần thiết để thải ra ngoài.
 Tuyến sinh dục Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh 
(Hệ sinh sản) hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa 
 sinh sản.
 Não (Hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn có tủy 
 sống trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hòa 
 các hoạt động của cá.
 * Vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống con người: ( 1 điểm) - Cung cấp thực phẩm.
 - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
 - Diệt bọ gậy và sâu hại lúa.
 * Kể tên 1 số loài cá mà em biết: Cá chép, cá trắm, cá trạch... ( 0,5 điểm)
 Câu 3( 3 điểm):
 So sánh cấu tạo trong của cá chép và tôm sông. ( 2 điểm)
 Đặc điểm so Cá chép Tôm sông
 sánh
Hệ hô hấp Cá hô hấp bằng mang, lá Hô hấp bằng lá mang: 
 mang là những nếp da mỏng Mang bám vào gốc chân 
 có nhiều mạch máu ngực, thành túi mang 
 mỏng, có lông phủ.
Hệ tiêu hóa Ống tiêu hóa phân hóa, có Thực quản ngắn, dạ dày 
 tuyến tiêu hóa: gan, mật, có màu tối. Cuối dạ dày 
 tuyến ruột. Biến đổi thức ăn có tuyến gan, ruột mảnh, 
 thành chất dinh dưỡng, thải hậu môn ở cuối đuôi tôm.
 chất cặn bã.
Hệ tuần hoàn Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm Chưa phân hóa
 thất
 Một vòng tuần hoàn, máu đi 
 nuôi cơ thể màu đỏ tươi.
 Hệ thần kinh Trung ương thần kinh: Não - Gồm 2 hạch não với 2 
 và tủy sống. dây nối với hạch dưới hầu
 + Não cá gồm 5 phần - Khối hạch ngực tập 
 Dây thần kinh trung thành chuỗi.
 - Chuỗi hạch thần kinh 
 bụng
Hệ bài tiết Có 2 dải thận màu đỏ, nằm Có tuyến bài tiết
 sát sống lưng -> lọc từ máu 
 các chất độc để thải ra ngoài
Sinh sản Trong khoang thân, ở cá đực Tôm phân tính:
 có 2 dải tinh hoàn, cá cái có 2 Tôm đực càng to
 buồng trứng Tôm cái ôm trứng
 * Cá là động vật có xương sống có cấu tạo trong tiến hóa nhất so với các loài 
trước nó là những động vật không xương sống. ( 1 điểm)
 Câu 4 ( 3 điểm)
 * Một số thân mềm mà em biết: Ốc, trai sông, mực... ( 1 điểm )
 + Nơi sống của các thân mềm trên: - Ốc : Biển, sông, suối...
 - Trai sông: Sông.
 - Mực: Biển.
 * Thân mềm vừa có lợi vừa có hại: (2 điểm)
 - Có lợi: Làm thực phẩm cho con người, nguyên liệu xuất khẩu, làm thức ăn 
cho động vật, làm sạch môi trường nước, làm đồ trang trí...
 - Có hại: Là vật trung gian truyền bệnh, ăn hại cây trồng..
 Câu 5 ( 4 điểm )
 * Ếch thuộc lớp lưỡng cư vì có đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của 
lớp lưỡng cư: Vừa sống ở nước, vừa sống ở cạn ( 1 điểm )
 * Lớp lưỡng cư đa dạng về thành phần loài: Trên thế giới có khoảng 4 nghìn 
loài lưỡng cư. Ở Việt Nam đã phát hiện hơn 147 loài. Với 3 bộ cơ bản. ( 1 điểm )
 * Đa dạng về môi trường sống: Cá cóc sống ở nước, ếch hay chẫu chàng 
sống trên cây, bụi cây gần vực nước, cóc nhà sống trên cạn, ếch giun sống trong 
hang đất... ( 1 điểm )
 * Đa dạng về tập tính: Trốn chạy ẩn nấp, ễnh ương dọa nạt, cóc nhà tiết nhựa 
độc, ếch cây trốn chạy ẩn nấp... ( 1 điểm)
 Câu 6 ( 3 điểm)
 Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. 
( 2 điểm )
 - Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.
 - Chi trước: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh.
 Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau: Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ 
cánh.
 - Lông ống các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang 
ra tạo nên 1 diện tích rộng
 - Lông bông có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp: Giữ nhiệt, làm 
cơ thể nhẹ.
 - Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.
 - Cổ dài khớp với thân: Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
 * Liên hệ thực tế nơi mình sinh sống ( 1,0 điểm )
            File đính kèm:
 de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_h.pdf de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_h.pdf





