Đề tài Kỹ năng vẽ biểu đồ địa lý và nhận xét bảng số liệu thống kê

NỘI DUNG GỒM CÓ:

 I/Vẽ biểu đồ

 1)Khái quát.

 2)Các dạng biểu đồ cơ bản:

 a)Biểu đồ cột (hoặc thanh ngang).

 b)Biểu đồ đường (đồ thị).

 c)Biểu đồ kết hợp.

 e)Biểu đồ cơ cấu:

 *Biểu đồ tròn.

 *Biểu đồ miền.

 II/Phân tích, nhận xét bảng số liệu thống k.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 8796 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kỹ năng vẽ biểu đồ địa lý và nhận xét bảng số liệu thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100,0 100,0 Hàng CN nặng và khoáng sản 33,4 25,3 Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN 14,4 28,4 Hàng nông sản 52,2 46,3 Nhập khẩu 100,0 100,0 Tư liệu sản xuất 86,6 83,5 Hàng tiêu dùng 13,4 16,5 *Vẽ biểu đồ: 16,5 % 33,4 14,4 52,2 13,4 86,6 25,3 28,4 46,3 83,5 : Xuất khẩu : nhập khẩu : CN nặng & khoáng sản : CN nhẹ & tiểu thủ CN : nông sản : Tư liệu sản xuất : hàng tiêu dùng 1991 1995 BIỂU ĐỒ CƠ CẤU X-NK PHÂN THEO NHÓM HÀNG…. b)Biểu đồ miền: -Ý nghĩa: Thể hiện: +Cơ cấu thành phần của hiện tượng; +Động thái phát triển của đối tượng địa lý. *Thể hiện cơ cấu nhưng thiên hơn về sự chuyển dịch (thay đổi ) cơ cấu trong một khoảng thời gian với nhiều mốc năm (từ khoảng 4 mốc năm trở lên). -Cách vẽ: +Trục tung à %; trục hoànhà thời gian (năm). +Năm đầu tiên nằm trên trục tung thứ I; năm cuối cùng trên trục tung thứ II. +Khoảng cách năm trên trục hoành phải # với khoảng cách trong bảng số liệu. +Chú giải có thể ghi trực tiếp vào từng miền, hoặc bên ngoài biểu đồ. PThí dụ 1: Cho bảng số liệu sau đây: TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1996-2006 (%) Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử 1960 46,0 12,0 1985 28,4 6,9 1965 37,8 6,7 1989 31,3 8,4 1970 34,6 6,6 1993 28,5 6,7 1976 39,5 7,5 1999 23,6 7,3 1979 32,2 7,2 2006 19,0 5,0 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960-2006. *Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH THAY ĐỔI TỈ SUẤT… 50 40 : Tỉ suất sinh 30 : Tỉ suất tử 20 GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN 10 0 Năm Năm 1970 1985 1993 1989 1960 1999 2006 1979 1976 1965 1985 1960 1976 2006 1999 1993 1979 1970 1965 PThí dụ 2: Dựa vào bảng số liệu sau Diện tích gieo trồng cây CN hàng năm và cây CN lâu năm (nghìn ha) Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm 1975 210,1 172,8 1980 371,7 256,0 1985 600,7 470,3 1990 542,0 657,3 1995 716,7 902,3 2000 778,1 1451,3 2002 845,8 1491,5 Hãy vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta. * Xử lý số liệu: ( Đơn vị: %) Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2002 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 Cây hàng năm 54,9 59,2 56,1 45,2 44,3 34,9 36,2 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 63,8 100% Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP ….. 1975 2002 2000 1995 1990 1985 1980 54,9 56,1 45,2 44,3 34,9 36,2 59,2 CÂY CN LÂU NĂM CÂY CN HÀNG NĂM 45,1 63,8 65,1 55,7 54,8 43,9 40,8 90% 80 70 60 50 40 30 20 10 0 PThí dụ 3: Dựa vào bảng số liệu sau: Sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành KT của nước ta giai đoạn 1990-2002 (%). 1990 1991 1995 1997 1998 2002 N-L-NN CN-XD DV 38,7 22,7 38,6 40,5 23,8 35,7 27,2 28,8 44,0 25,8 32,1 42,1 25,8 32,5 41,7 23,0 38,5 38,5 Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành KT của nước ta qua các năm. *Vẽ biểu đồ: 100% 23,0 1990 2002 0 + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + ++ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + ++++ + + + + NÔNG-LÂM-NGƯ NGHIỆP 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5 CÔNG NGHIỆP-XÂYDỰNG DỊCH VỤ + + + + + + 90 80 70 60 50 40 30 20 10 1991 1995 1997 1998 BIỂU ĐỒ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THEO NGÀNH KT …. *GHI CHÚ: “Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp nhất”: A)Điều kiện: +Thể hiện chính xác theo yêu cầu của bảng số liệu. +Có tính trực quan cao. +Thời gian vẽ nhanh. B)Những điểm cần lưu ý: 1)Bảng số liệu vừa có thể vẽ được biểu đồ cột chồng và biểu đồ miền: *Nếu chỉ có từ 2 – 3 năm : vẽ cột chồng *Nếu nhiều năm (5-7 năm): vẽ biểu đồ miền 2)Bảng số liệu vừa có thể vẽ được biểu đồ hình tròn và biểu đồ miền: *Nếu chỉ có từ 2 – 3 năm : vẽ hình tròn *Nếu nhiều năm (5-7 năm): vẽ biểu đồ miền 3)Bảng số liệu yêu cầu thể hiện động thái của sự phát triển có thể vẽ biểu đồ cột, biểu đồ đường hoặc biểu đồ kết hợp. *Nếu chỉ ít năm (3-4 năm), yêu cầu so sánh quy mô của sự phát triển thì vẽ biểu đồ cột. *Nếu nhiều năm (6-7 năm), yêu cầu thể hiện tốc độ của sự phát triển thì vẽ đường biểu diễn. *Nếu bảng có 3 đại lượng, trong đó 2 đại lượng có quan hệ với nhau và yêu cầu phải thể hiện 3 đại lượng trên cùng 1 hệ trục tọa độ thì chọn biểu đồ kết hợp. Trong đó 2 đại lượng có mối quan hệ thì vẽ cột chồng; đại lượng kia vẽ đường. (Ex:gDS thành thị, DS nông thôn và tỉ lệ phát triển DS nước ta…). 4)Bảng số liệu có 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau (như diện tích, sản lượng…), yêu cầu thể hiện trên cùng 1 biểu đồ thì chọn vẽ biểu đồ kết hợp (cột + đường). 5)Trường hợp thể hiện 3 đại lượng có quan hệ nhau, trong đó 1 đại lượng là hiệu số của 2 đại lượng kia thì vẽ biểu đồ miền theo giá trị tuyệt đối (sinh, tử, tăng DS TN). 6)Trường hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng của 3 hoặc nhiều đại lượng có các đơn vị khác nhau thì cần xử lý số liệu (%), cho năm đầu tiên bằng 100%. 7)Trường hợp 2 đại lượng có 2 giá trị khác nhau với yêu cầu phải vẽ hình cột hoặc đường thì vẽ biểu đồ với 2 trục tung. 8)Trường hợp thể hiện 3 đại lượng có quan hệ với nhau, trong đó 1 đại lượng là tổng của 2 đại lượng kia (tổng giá trị SL ngành TS trong đó gồm Kh/thác nuôi trồng) thì vẽ biểu đồ cột chồng. 9)Trường hợp thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu của các đại lượng có mối quan hệ với nhau, từ 2 đến 3 năm (cơ cấu xuất nhập khẩu phân theo thị trường) thì vẽ biểu đồ bán vòng tròn là hợp lý nhất…. II/ PHÂN TÍCH, NHẬN XÉT BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ: 1) Sự giống nhau giữa bảng thống kê và biểu đồ: *Không bỏ sót dữ liệu nào; *Hướng phân tích đi từ khái quát đến cụ thể; *Tìm mối quan hệ của các dữ liệu theo chiều ngang và chiều dọc; *Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình; *Chú ý đến các số liệu có tính chất tăng-giảm đột biến để phân tích, so sánh và rút ra kết luận cần thiết. 2) Sự khác nhau giữa bảng thống kê và biểu đồ: a/Đối với biểu đồ: -Vì đã có hình vẽ nên không cần phải phân tích thật chi tiết; -Cần phân tích, nhận xét một số dữ liệu nổi bật theo yêu cầu của đề bài. b/Đối với bảng thống kê: -Cần phân tích một cách chi tiết (vì không có vẽ biểu đồ); -Khi cần thiết, có thể phải xử lý số liệu từ “tuyệt đối” sang “tương đối” để phân tích đầy đủ hơn. 3) Phân tích, nhận xét bảng số liệu thống kê: a)Mở đầu: -Phân tích bảng số liệu là một dạng bài tập thường xuyên được sử dụng để kiểm tra, thi TN, thi ĐH và thi HSG. -Giúp GV và HS có dược kiến thức nhưng không phải nhớ các số liệu một cách máy móc; đồng thời rèn luyện cho HS kỹ năng thống kê số liệu, tạo điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học, tránh áp đặt kiến thức. b)Một số nguyên tắc: -Đọc kỹ đề bài để xác định phạm vi, giới hạn và yêu cầu của đề. -Không bỏ sót các dữ kiện nào cả. -Nếu bảng số liệu cho trước chưa đủ yếu tố cần thiết để giải quyết theo yêu cầu của đề, thì phải xử lý số liệu theo các hướng sau: +Tính sang % (để nhận xét về cơ cấu, tỉ trọng, tốc độ tăng trưởng…). +Tính bình quân (thu nhập, lương thực…). +Tính mật độ dân số (khi nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư). +Tính cán cân xuất nhập khẩu, cân bằng ẩm… +Tính năng suất, sản lượng… -Nhận xét từ khái quát đi vào chi tiết. -Nhận xét theo hàng ngang và hàng dọc, tìm ra mối quan hệ giữa các đối tượng. -So sánh giữa các giá trị cao nhất với thấp nhất. -Chú ý chia giai đoạn để nhận xét ở những chỗ có số liệu tăng – giảm đột ngột. -Nhận xét luôn đi kèm với giải thích và có số liệu dẫn chứng. -Rút ra kết luận chung. c)Một số thí dụ minh họa: *Bài tập 1: Dựa vào bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Năm Nhóm tuổi (%) 0 - 14 15 - 59 Từ 60 trở lên 1979 41,7 51,3 7,0 1989 38,7 54,1 7,2 1999 33,5 58,4 8,1 2005 27,1 63,9 9,0 Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu DS nước ta giai đoạn 1979-2005. *Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2006 Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849 Nhận xét về tình hình sản xuất lúa của nước ta. (Chú ý: Cần tính thêm năng suất lúa trong giai đoạn trên để nhận xét). *Bài tập 3: Dựa vào bảng số liệu: ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP VÀO NƯỚC TA PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ GIAI ĐOẠN 1989-2006 Ngành Số dự án (dự án) Tổng số vốn đầu tư (triệu USD) Tổng số 8266 78248,2 Nông-lâm-thủy sản 658 3854 Công nghiệp 5464 4687,9 Xây dựng 181 5814,7 Khách sạn, nhà hàng 253 5652,5 Các ngành dịch vụ khác 1710 16056,1 Hãy nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư nước ngoài vào nước ta. (Có thể tính bình quân vốn đầu tư của mỗi dự án để nhận xét đầy đủ hơn). *Bài tập 4: Dựa vào bảng số liệu sau: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Năm Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (nghìn tấn) Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2000 7666,3 42,2 32529,5 3945,8 42,3 16702,7 2005 7329,2 48,9 35826,8 3826,3 50,4 19298,5 Hãy phân tích để làm nổi bật những thành tựu đạt được trong việc sản xuất lúa của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long. (Nên xử lý số liệu để thấy vai trò sản xuất lúa của ĐBSCL so với cả nước). *Bài tập 5: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM Ở NƯỚC TA (%) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Hà Nội 1676 898 Huế 2868 1000 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. (Phải tính cân bằng ẩm). ---------HẾT---------

File đính kèm:

  • docKy nang ve bieu do Dia ly va nhan xet bang solieu thong ke.doc