Hàm đặc trưng là một khái niệm quan trọng của toán học với nhiều ứng dụng trong lý
thuyết tập hợp, lý thuyết nhóm, lý thuyết độ đo và tích phân, lý thuyết xác suất. Trong bài
viết này, chúng ta đềcập đến hàm đặc trưng của tập hợp và những ứng dụng của nó trong
lý thuyết tập hợp và các bài toán đếm. Cách tiếp cận hàm đặc trưng sẽgiúp học sinh làm
việc dễdàng hơn với các bài toán vềtập hợp và giúp chúng ta giải thích một cách dễhiểu
phương pháp đếm theo phần tử- một kỹthuật đếm hiệu quả.
10 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2739 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Hàm đặc trưng của tập hợp và Ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x) = 0,
A(x) = 1. Lúc đó, do (1) thì B(x) = 0. Từ bất đẳng thức D ≤ B suy ra D(x) = 0. Nhưng
điều này mâu thuẫn với (2).
Bài tập
4. Cho E là một tập hợp, X, Y, Z, X’, Y’, Z’ P(E). Giả thiết rằng:
X Y Z = E, X Y = X’ Y’, X Z = X’ Z’, Y Z = Y’ Z’, X X’, Y Y’, Z
Z’.
Chứng minh rằng X = X’, Y = Y’, Z = Z’.
4. Ứng dụng hàm đặc trưng trong các bài toán đếm
Một trong những ứng dụng đẹp đẽ và có chiều sâu nhất của hàm đặc trưng là ứng dụng
trong các bài toán đếm. Và cơ sở của ứng dụng này là công thức hiển nhiên sau:
Ex
A xA )(||
Trước hết, ta sẽ ứng dụng công thức này để chứng minh lại một số nguyên lý cơ bản của
phép đếm.
Nguyên lý cộng
Nếu A B = thì |A B| = | A | + | B |
Nguyên lý nhân
|A x B| = | A |.| B |
Nguyên lý trừ
|||||| AEA
Nguyên lý bù trừ
|A B| = | A | + | B | - |A B|
Chứng minh
Rõ ràng nguyên lý cộng và nguyên lý trừ là hệ quả của nguyên lý bù trừ, do đó ta chỉ cần
chứng minh nguyên lý bù trừ là suy ra hai nguyên lý còn lại.
Ta có A B = A + B - A.B = A + B - AB
Từ đó suy ra A B(x) = A(x) + B(x) - AB(x)
Cho x chạy qua khắp E rồi cộng lại, ta được
Ex Ex
BAB
Ex
A
Ex
BA xxxx )()()()(
Nhưng điều này, theo công thức cơ bản ở trên, có nghĩa là
|A B| = | A | + | B | - |A B|
Ta có điều phải chứng minh.
Theo định nghĩa thì AxB(x, y) = A(x).B(y). Ta có
Ex By
BA
FEyx
BA
FEyx
BA BAyxyxyxBA ||.||)(.)()().(),(||
),(),(
Như vậy quy tắc nhân đã được chứng minh.
Bài tập
5. Cho A, B, C là các tập hợp bất kỳ, chứng minh rằng
| A B C | = | A | + | B | + | C | - (|A B| + | A C| + |B C|) + |A B C|.
6. Chứng minh công thức bao hàm và loại trừ (Nguyên lý bù trừ) tổng quát.
n
i niii
n
n
iii
nji
jii
n
i
i AAAAAAAAA
1 1
1
1
11 321
321
|...|)1(...||||1||||
Tiếp theo, ta sẽ ứng dụng công thức này để giải thích phương pháp đếm theo phần tử. Ta
minh họa phương pháp này qua bài toán sau.
Ví dụ 5. Cho E = {1, 2, , n}. F = P(E). Hãy tính
2),(
||
FBA
BAS
Giải. Bài này có thể giải bằng hai cách, cách 1 là đếm theo tập hợp và cách hai là đếm
theo phần tử. Với cách 1, ta gọi s(k) là số tất cả các bộ (A, B) F2 sao cho |A B| = k.
Thế thì rõ ràng
n
k
kskS
0
)(.
Như vậy ta chỉ cần đi tìm s(k). Với mỗi k cố định, có knC cách chọn ra một tập con gồm k
phần tử. Giả sử đó là C. Nếu ta cho A B = C thì |A B| = k. Để đảm bảo điều này,
sau đó mỗi phần tử thuộc E \ C có thể:
a) Không thuộc A, không thuộc B;
b) Thuộc A, không thuộc B;
c) Thuộc B, không thuộc A.
Tức là có 3 cách chọn.
Từ đó suy ra knknCks 3.)( .
Cuối cùng 1
00
43.)(.
nn
k
knk
n
n
k
nCkkskS (Tại sao?)
Lời giải trên là khá phức tạp, bao gồm 2 bước lý luận khó: 1) Tính được s(k); 2) Rút gọn
tổng
n
k
knk
nCk
0
3. . Tuy nhiên, đáp số bài toán lại khá đơn giản: n4n-1. Ta thử tìm một cách
tiếp cận khác cho ra thẳng đáp số này. Và thừa số n ở đáp số gợi cho chúng ta đến
phương pháp đếm theo phần tử, tức là đếm số lần một phần tử x xuất hiện trong các tập
hợp A B. Cụ thể ta có
2 22 ),( ),(),(
)()(||
FBA Ex FBA
BA
Ex
BA
FBA
xxBAS
Ở đây ta đã đảo thứ tự lấy tổng.
Với một phần tử x E = {1, 2, , n} cố định, xét tổng
2),(
)(
FBA
BA x . Ta thấy 1)( xBA
khi và chỉ khi A B chứa x. Như vậy
2),(
)(
FBA
BA x |{(A, B) F2| x A B}|, tức là
tổng trên bằng số bộ (A, B) sao cho cả A và B đều chứa x. Có 2n-1 tập con của E chứa x.
Do đó, theo quy tắc nhân, số bộ (A, B) để A B chứa x bằng 2n-1 x 2n-1 = 4n-1. Từ đó
.4.4)( 11
),( 2
n
Ex
n
Ex FBA
BA nxS
Ghi chú. Từ kết quả bài toán này ta suy ra kết luận sau: “Nếu lấy ngẫu nhiên hai tập con
A, B thuộc E = {1, 2, , n} thì giá trị kỳ vọng của |A B| là .
4
n
Ví dụ 6. (APMO 1998). Xét tập hợp E = {1, 2, , 1998} và F là tập hợp tất cả các tập
con của E. Hãy tính tổng
n
n FAAA
nAAAS
),...,,(
21
21
|...|
Giải. Nếu giải bài này bằng phương pháp đếm theo tập hợp sẽ gặp khá nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, phương pháp đếm theo phần tử cho ta kết quả một cách nhanh chóng
Ex FAAA
AAA
FAAA Ex
AAA
FAAA
n xxAAA
n
n
n
n
n
n
n
n
)()(|...|
),...,,(
...
),...,,(
...
),...,,(
21
21
21
21
21
21
Tổng bên trong đúng bằng số các bộ (A1, A2, , An) mà A1 A2 An chứa x. Ta
có tổng số các bộ (A1, A2, , An) bằng (21998)n (21998 là số các tập con của E). Tổng số
các bộ (A1, A2, , An) mà A1 A2 An không chứa x bằng (21997)n (21997 là số các
tập con của E không chứa x). Từ đó suy ra số các bộ (A1, A2, , An) mà A1 A2
An chứa x bằng (21998)n – (21997)n.
Từ đó suy ra S = 1998((21998)n – (21997)n) = 1998(2n-1)21997.n.
Bài tập
7. Cho E = {1, 2, , n}. Với mỗi k = 0, 1, 2, , n đặt Fk = {A E| |A| = k} (tức là tập hợp tất cả các tập
con có k phần tử của E). Hãy tính tổng
qp FFBA
BA
),(
||
8. (VMO 2002, bảng B) Cho tập hợp S gồm tất cả các số nguyên trong đoạn [1; 2002]. Gọi T là tập hợp
tất cả các tập hợp con không rỗng của S. Với mỗi tập con X thuộc T, ký hiệu m(X) là trung bình cộng của
tất cả các số thuộc X. Đặt
||
)(
T
Xm
m , ở đây tổng lấy theo tất cả các tập hợp X thuộc T. Hãy tính giá
trị của m.
5. Một số ứng dụng khác của phương pháp đếm theo phần tử
Phương pháp đếm theo phần tử được trình bày ở mục 4 có thể được tổng quát hóa như
sau:
Cho F là họ các tập con của X. Với x thuộc x, ta gọi d(x) là số phần tử của F chứa x.
Định lý 2. Cho F là họ các tập con của tập hợp X. Khi đó
Chứng minh. Xét ma trận kề M = (mx,A) của F. Nghĩa là M là ma trận 0-1 với |X| dòng
đánh số bởi các điểm x X và |F| cột đánh số bởi tập A F sao cho mx,A = 1 khi và chỉ
khi x A. Để ý rằng d(x) bằng số số 1 trên dòng thứ x còn |A| là số số 1 trên cột thứ A.
Như vậy cả vế trái và vế phải đều biểu diễn số số 1 của M.
Nếu ta xét đồ thị G = (V, E) trên tập đỉnh V như một họ các tập con 2 phần tử của V thì ta
có định lý Euler.
Định lý 3. (Euler, 1736) Trong mọi đồ thị, tổng bậc các đỉnh của nó bằng hai lần số cạnh
của nó và như thế, luôn là một số chẵn.
Định lý sau có thể được chứng minh bằng cách tương tự
Định lý 4. với mọi Y X.
(Hai tổng ở đẳng thức đầu ứng với số số 1 trên các hàng Y. Các tổng ở đẳng thức thứ hai
đếm số lần xuất hiện của x trong các tập có dạng A ∩ B).
Trường hợp đặc biệt khi F = E là tập con 2 phần tử, ta có
Định lý 5. Với đồ thị G = (V, E), ta có
Định lý sau đây của hình học tổ hợp có nhiều ứng dụng hiệu quả trong các bài toán đánh
giá diện tích và được chứng minh dựa trên ý tưởng của công thức bao hàm và loại trừ,
cũng như phương pháp đếm theo phần tử (dù ở đây chúng ta không làm việc với tập hợp
hữu hạn).
Định lý 6. Trên mặt phẳng cho n hình. Gọi
kii
S ...1 là diện tích phần giao của các hình với
chỉ số i1, , ik. S là diện tích phần mặt phẳng được phủ bởi các hình trên; Mk là tổng tất
cả các
kii
S ...1 . Khi đó:
a) S = M1 – M2 + M3 - + (-1)n+1Mn;
b) S ≥ M1 – M2 + M3 - + (-1)m+1Mm khi m chẵn và
S ≤ M1 – M2 + M3 - + (-1)m+1Mm khi m lẻ.
Chứng minh.
a) Gọi Wm là diện tích phần mặt phẳng được phủ bởi đúng m hình. Phần mặt phẳng này
tạo thành từ các mẩu, mỗi một mẩu được phủ bởi m hình xác định nào đó. Diện tích mỗi
một mẩu như vậy khi tính Mk được tính kmC lần, vì từ m hình có thể thiết lập được kmC
phần giao của k hình. Vì vậy
n
k
nk
k
kk
k
kk WCWCWCM ...11
Suy ra
,...
......)1(...
21
321
2
2
2
1
21
1
1
1
321
n
nnnnn
n
WWW
WCCCWCCWCMMMM
vì .11)11(1...)1()1(... 21321 mmmmmmmmm CCCCCC
Cuối cùng, chú ý rằng S = W1 + W2 + + Wn, ta suy ra điều phải chứng minh.
b) Chứng minh phần b) xin được dành cho bạn đọc.
Ta xem xét một ứng dụng trực tiếp của định lý 6.
Ví dụ 7.
a) Trong hình vuông diện tích 6 có ba hình đa giác có diện tích mỗi hình bằng 3. Chứng
minh rằng trong chúng tồn tại hai hình đa giác có diện tích phần chung không nhỏ hơn 1.
b) Trong hình vuông diện tích 5 có chín hình đa giác có diện tích mỗi hình bằng 1. Chứng
minh rằng trong chúng tồn tại hai đa giác có diện tích phần chung không nhỏ hơn 1/9.
Giải.
a) Theo định lý 6, phần a) thì ta có 6 = 9 – (S12 + S23 + S13) + S123. Từ đó suy ra
S12 + S23 + S13 = 3 + S123 ≥ 3
Suy ra một trong các số S12, S23, S13 không nhỏ hơn 1.
b) Theo định lý 6, phần b) thì 5 ≥ 9 – M2, tức là M2 ≥ 4. Vì từ 9 hình đa giác có thể tạo ra
9.8/2 = 36 cặp, nên diện tích phần trong của một trong các cặp như vậy không nhỏ hơn
M2/36 ≥ 1/9.
Bài tập
9. Trong hình chữ nhật diện tích 1 có 5 hình có diện tích mỗi hình bằng 1/2.
a) Chứng minh rằng tồn tại hai hình có diện tích phần chung không nhỏ hơn 3/20.
b) Chứng minh rằng tồn tại hai hình có diện tích phần chung không nhỏ hơn 1/5.
c) Chứng minh rằng tồn tại ba hình có diện tích phần chung không nhỏ hơn 1/20.
10. (Olympic toàn Nga, 1996) Trong Duma có 1600 đại biểu, tạo thành 16000 ủy ban, mỗi ủy ban có 80
người. Chứng minh rằng tồn tại hai ủy ban có chúng ít nhất 4 thành viên.
6. Tài liệu tham khảo
[1]. Đoàn Quỳnh (chủ biên), Doãn Minh Cường, Trần Nam Dũng, Đặng Hùng Thắng,
Tài liệu giáo khoa chuyên toán, Đại số 10, NXB Giáo dục Việt Nam, 2009.
[2]. Nguyễn Hữu Anh, Toán rời rạc, Nhà xuất bản Giáo dục, 1999.
[3]. Jean-Marie Monier, Giáo trình Toán, Tập 5, Đại số 1, Nhà xuất bản Giáo dục, 1999.
[4]. Trần Nam Dũng, Kỹ thuật đếm bằng hai cách ứng dụng trong giải toán, Kỷ yếu Hội
nghị khoa học, Các chuyên đề chuyên toán – Bồi dưỡng HSG THPT, Nam Định,
11/2010.
[5]. Alfutova N.B., Ustinov A.V., Đại số và Lý thuyết số, NXB MCCME 2002.
[6]. Prasolov V.V., Các bài toán hình học, NXB MCCME 2001.
File đính kèm:
- TranNamDung_Hamdactrung.pdf