Đề tài Chữ viết mẫu của giáo viên đẹp có làm tăng hiệu quả học môn tập viết ở lớp 3 trường Bãi Bông

Môn Tiếng Việt ở trường Tiểu học cã vị trí rất quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành nhân cách của học sinh trên cơ sở cung cấp những tri thức khoa học ban đầu cho học sinh về tự nhiên và xã hội, phát triển các năng lực nhận thức giúp cho học sinh nhận thức tạo động lực phát huy tình cảm, thói quen đạo đức tốt đẹp. Một trong những hạnh phúc lớn nhất của trẻ là đơợc đến trơường, đ-ược học đọc, học viết, biết đọc, biết viết là cả một thế giới rộng mở ra trơớc mắt các em. Năng lực hoạt động ngôn ngữ đươợc thể hiện trong bốn dạng hoạt động tơơng ứng với chúng là bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Học chữ chính là công việc đầu tiên khi các em đến trơờng. Chữ viết và dạy viết đơợc cả xã hội quan tâm.

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chữ viết mẫu của giáo viên đẹp có làm tăng hiệu quả học môn tập viết ở lớp 3 trường Bãi Bông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩn SMD = ( 8,50 - 7,8 ) : 0,91 = 0,81 Theo bảng Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,81 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc tác động từ chữ mẫu của giỏo viờn nhằm nâng cao chất lượng chữ viết cho học sinh là lớn. Bảng 6: Biểu đồ so sánh điểm trung bình của 2 lớp trước tác động (TTĐ) và sau tác động(STĐ). Kết quả bài viết sau tác động của lớp thực nghiệm là điểm trung bình bằng 8,5. Kết quả bài viết của lớp đối chứng bằng 7,8. Độ chênh lệch điểm số giữa hai lớp là 0.7 . Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp đợc tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài viết là SMD = 0,81. Chứng tỏ rằng mức độ ảnh hởng chữ viết của giỏo viờn tác động là rất lớn. Phép kiểm chứng T- test điểm trung bình bài viết sau tác động của hai lớp là p = 0,00078 < 0,005. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải là ngẫu nhiên mà do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm. V. kết luận và khuyến nghị 1. Kết luận Qua thực tế giảng dạy chữ mẫu của giỏo viờn rất quan trọng, tôi nhận thấy học sinh có những chuyển biến rõ rệt về chữ viết , viết nắn nót, cẩn thận đã tạo thành cho học sinh thói quen cho học sinh . Các em luôn tự giác trong học tập và có ý thức viết chữ đẹp, tạo phong trào thi đua “ vở sạch - chữ đẹp” của lớp được Ban thi đua đánh giá cao. Chất lượng chữ viết chữ đạt kết quả tương đối khả quan. Giáo viên khi dạy cũng thấy say mê, đó cũng là một yếu tố quan trọng để nâng cao chất lơng chữ viết cho học sinh. Giáo viên phải lập kế hoạch tự bồi dưỡng và dạy cho phù hợp. Giáo viên luôn chủ động về chữ viết của mỡnh trong giờ dạy, để HS cả lớp đều được làm việc theo đúng khả năng của mình và các em có sự hỗ trợ lẫn nhau trong học tập, tạo không khí hào hứng cho HS để giờ dạy nhẹ nhàng mà đạt hiệu quả cao, giúp học sinh hình thành và phát triển các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt góp phần rèn luyện các thao tác tư duy . Bên cạnh đó tôi thấy còn một số bất cập, đó là: Chất lợng vở tập viết quá mỏng nên nhiều em viết bị nhoè, làm cho chất lợng chữ viết của học sinh có phần hạn chế. 2. Các khuyến nghị được đề xuất - Với học sinh: có ý thức luyện viết chữ đẹp , giữ vở sạch ở mọi môn học, trong tất cả các thời gian viết - Với giáo viên: Chữ viết của giỏo viờn chuẩn và đẹp để cú được điều đú giỏo viờn phải thường xuyờn luyện chữ, cần nghiên cứu kĩ bài , xác định đúng trọng tâm cơ bản của bài , được đào tạo chuẩn và hiểu rõ nội dung và phơng pháp giảng dạy đặc trng của từng phân môn. Cần phân loại và có kế hoạch cho từng đối tượng học sinh trong lớp để đảm bảo mọi đối tượng được tham gia. Nghiên cứu kĩ bài dạy tìm hiểu nội dung của bài từ đó tìm ra cách hướng dẫn học sinh viết cho đẹp. Nắm chắc đối tượng học sinh. Rèn cho học sinh thói quen đọc, có ý thức luyện viết chữ đẹp , trong tất cả các thời gian viết một cách thường xuyên . Bên cạnh đó điều quan trọng là phải động viên khích lệ học sinh khi các em có tiến bộ và thường xuyên kiểm tra việc chuẩn bị bài của các em, luyện cho các em có tính tự giác trong luyện viết chữ đẹp. - Với nhà trường: Giúp giáo viên trao đổi thắc mắc, kinh nghiệm giảng dạy để tháo gỡ những khó khăn trong quá trình dạy học, từng bước nâng cao chất lợng chữ viết cho giỏo viờn trong nhà trường. Trên đây là một số biện pháp rèn kĩ năng luyện viết chữ đẹp mà tôi đã áp dụng và thấy có hiệu quả với lớp mình phụ trách.Với năng lực của bản thân có hạn, chắc chắn không thể tránh được thiếu sót, tôi rất mong được sự đánh giá, bổ sung, giúp đỡ, động viên của Ban giám khảo,các đồng nghiệp để đề tài thực sự giúp ích cho việc rèn luyện viết chữ viết đẹp, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục chữ viết ở Tiểu học . Tôi xin chân thành cảm ơn ! Bói Bụng, ngày 12 tháng 4 năm 2013 Người viết Nguyên Thị Hằng va Ngô Văn Nam Tài liệu tham khảo STT tên tài liệu tác giả nhà xuất bản 1 Tiếng Việt 3 ( Sách giáo khoa ) Nguyễn Minh Thuyết (CB); Hoàng Hoà Bỡnh; Trần Mạnh Hưởng; Lờ Thị Tuyết Mai; Trịnh Mạnh Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 2 Tiếng Việt 3 (Sách giáo viên) Nguyễn Minh Thuyết (CB); Hoàng Hoà Bỡnh; Trần Mạnh Hưởng; Lờ Thị Tuyết Mai; Trịnh Mạnh Nhà xuất bản Giáo dục 3 Tập viết 3 Nguyễn Minh Thuyết (CB); Hoàng Hoà Bỡnh; Trần Mạnh Hưởng; Lờ Thị Tuyết Mai; Trịnh Mạnh Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 4 Nghiên cứu khoa học s phạm ứng dụng Cục nhà giáo và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 5 Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học Ngô Trần ái Nguyễn Quý Thao Nhà xuất bản Giáo dục 6 Tiếng Việt trong trờng học Lê Xuân Thại ( Chủ biên) Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 7 Nét chữ- Nết ngời Bộ Giáo dục và đào tạo- Vụ Giáo dục Tiểu học Nhà xuất bản Giáo dục Mạng Internet:http//flash.violet.vn;thuvientailieu.bachkim.com; thuvienbaigiangdientu.bachkim.com, giaovien.net... Phụ lục 1 Kế hoạch bài học TẬP VIẾT ễn chữ hoa Ă, Â I/Mục đớch, yờu cầu: Củng cố cỏch viết chữ hoa Ă, Â ( viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định ) Viết tờn riờng ( Âu Lạc ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết cõu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dõy mà trồng ) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dựng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Cỏc chữ Âu Lạc và cõu tục ngữ trờn dũng kẻ ụ li. III/Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giỏo viờn kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Một học sinh nhắc lại từ và cõu ứng dụng đó học ở bài trước. Viết bảng con: Vừ A Dớnh, Anh em. Hoạt động 2: Dạy bài mới. 1/ Giới thiệu bài: Giỏo viờn nờu mục đớch yờu cầu của tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh viết trờn bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tỡm cỏc chữ hoa cú trong bài: Ă, Â, L. Giỏo viờn viết mẫu, kết hợp cỏch nhắc lại cỏch viết từng chữ. Học sinh tập viết từng chữ ( Ă, Â, L ) trờn bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: tờn riờng Âu Lạc. Giỏo viờn giới thiệu: Âu Lạc là tờn nước ta thời cổ, cú vua An Dương Vương, đúng đụ ở Cổ Loa. Học sinh tập viết trờn bảng con. c/ Luyện viết cõu ứng dụng. Học sinh đọc cõu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy Ăn khoai nhớ kẻ cho dõy mà trồng Giỏo viờn giỳp học sinh hiểu nội dung cõu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đó giỳp đỡ mỡnh, những người đó làm ra những thứ cho mỡnh được thừa hưởng. Học sinh tập viết trờn bảng con cỏc chữ: Ăn khoai, Ăn quả 3/ Luyện viết vào vở tập viết. Học sinh viết vào vở, giỏo viờn nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đỳng nột, độ cao và khoảng cỏch cỏc con chữ. Trỡnh bày cõu tục ngữ theo đỳng mẫu. 4/ Chấm, chữa bài: Chấm từ 5 – 7 bài. Nhận xột để cả lớp rỳt kinh nghiệm. Hoạt động 3: Củng cố, nhận xột, dặn dũ. Dặn dũ: nhắc nhở học sinh luyện viết thờm ở nhà. Khuyến khớch học sinh học thuộc cõu ứng dụng. Nhận xột tiết học. TẬP VIẾT ễn chữ hoa U I/Mục đớch, yờu cầu: Củng cố cỏch viết chữ hoa U) thụng qua cỏc bài tập ứng dụng. Viết tờn riờng ( Ụng Bớ ) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết cõu ứng dụng : Uốn cõy từ thuở cũn non / Dạy con từ thuở con cũn bi bụ bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dựng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa U, tờn riờng Ụng Bớ và cõu thơ trờn dũng kẻ ụ li. III/ Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: III/ Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ:Chấm-Nhận xột bài viết ở nhà 2/Bài mới: Giới thiệu bài: Giỏo viờn nờu mục đớch yờu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trờn bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. Học sinh tỡm cỏc chữ hoa cú trong bài U, B, D. Giỏo viờn viết mẫu, kết hợp cỏch nhắc lại cỏch viết từng chữ. Học sinh tập viết từng chữ U trờn bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng: Ụng Bớ Giỏo viờn giới thiệu: Ụng Bớ là tờn một thị xó ở tỉnh Quảng Ninh. - Học sinh tập viết trờn bảng con: Ụng Bớ c/ Luyện viết cõu ứng dụng. Học sinh đọc cõu ứng dụng: Uốn cõy từ thuở cũn non Dạy con từ thuở con cũn bi bụ. - Giỏo viờn giỳp học sinh hiểu nội dung cõu thơ : Cõy non cành mềm nờn dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hỡnh thành những thúi quen tốt cho con. Học sinh tập viết trờn bảng con cỏc chữ: Uốn cõy Hoạt động 2: Luyện viết vào vở tập viết Học sinh viết vào vở, giỏo viờn nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đỳng nột, độ cao và khoảng cỏch cỏc con chữ. Trỡnh bày cõu thơ theo đỳng mẫu. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài: Chấm từ 12 - 15 bài. Nhận xột để cả lớp rỳt kinh nghiệm. 3/ Củng cố, dặn dũ. Dặn dũ: nhắc nhở học sinh luyện viết thờm ở nhà. Khuyến khớch học sinh học thuộc cõu ứng dụng. Nhận xột tiết học. IV/ Bổ sung: Phụ lục 2 Bảng điểm Kết quả khảo sỏt học sinh BẢNG ĐIỂM LỚP ĐỐI CHỨNG: 3B TT Họ và tờn Điểm KT trước tỏc động Điểm KT sau tỏc động 1 Tạ Đỡnh Bảo 5 6 2 Trần Văn Cảnh 8 9 3 Nguyễn Mạnh Cường 7 7 4 Hoàng Quốc Đạt 6 8 5 Nguyễn Văn Định 8 8 6 Nguyễn Thị Hiền 7 7 7 Nguyễn Thị Huyền 7 8 8 Nguyễn Thị Mai Hương 8 9 9 Nguyễn Thị Hoài 8 8 10 Tạ Đỗ Thanh Hoài 6 6 11 Nguyễn Thị Hồng 7 8 12 Ngụ Xuõn Khỏnh 6 7 13 Dương Thị Tuyết Mai 5 5 14 Nguyễn Thị Trà My 7 8 15 Nguyễn Thỳy Nga 9 10 16 Nguyễn Mạnh Toàn 5 6 17 Nguyễn Anh Tỳ 6 6 18 Ngụ Thị Tuyển 8 9 19 Tạ Văn Thế 5 6 20 Nguyễn Ngọc Thiện 5 6 21 Nguyễn Thị Thựy 8 9 22 Vũ Ngọc Trõm 6 6 Kết quả khảo sỏt học sinh BẢNG ĐIỂM LỚP THỰC NGHIấM: 3C TT Họ và tờn Điểm KT trước tỏc động Điểm KT sau tỏc động 1 Tạ Văn An 5 6 2 Nguyễn Đức Anh 7 9 3 Nguyễn Văn Bỡnh 7 8 4 Nguyễn Ngọc Dung 7 9 5 Nguyễn Văn Dương 8 10 6 Tạ Văn Dương 8 9 7 Tạ Văn Điệp 8 9 8 Nguyễn Thị Hải 9 10 9 Nguyễn Thị Hương 5 7 10 Ngụ Văn Khanh 5 6 11 Nguyễn Thị Linh 7 9 12 Nguyễn Thị Lương 7 10 13 Nguyễn Văn Phong 7 7 14 Nguyễn Thị Thu Phương 8 9 15 Nguyễn Hà Phương 9 10 16 Nguyễn Văn Quảng 5 7 17 Nguyễn Hồng Quõn 7 9 18 Nguyễn Viết Sơn 7 9 19 Nguyễn Thị Tuyết 7 9 20 Nguyễn Thị Minh Thỳy 7 8 21 Nguyễn Thị Thu Trang 8 9

File đính kèm:

  • docDE TAI NCKHSPUD NAM 2013hoadoquyen.doc
Giáo án liên quan