Câu 1: (1đ) Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
Câu 2: (2đ) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm các thiết bị: Dây dẫn, khóa K, nguồn điện, bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và chỉ rõ dòng điện chạy trong mạch theo quy ước.
Câu 3: (2đ) Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:
- Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu?
- Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Vì sao?
Câu 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ:
a/Ampe kế A1 chỉ 0,35A, cho biết số chỉ của ampe kế A2
b/ Cường độ dòng điện qua các đèn Đ1 và Đ2.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật Lí Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36; Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 7, THỜI GIAN 45 PHÚT
Năm học: 2012-2013
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 36 theo PPCT.
b/Mục đích:
Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 17-30 chương III: Điện học
Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
T.số của chương
T. số của bài KT
Câu LT
Câu VD
Tỉ lệ %
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Nhiễm điện, dòng điện, sơ đồ mạch điện
5
5
3.5
1.5
70.0
30.0
21.9
9.4
1.1
0.5
31.25
3 điểm
Các tác dụng của dòng điện
3
2
1.4
1.6
46.7
53.3
8.8
10.0
0.4
0.5
18.75
2 điểm
Cường đdđ, Hđt
4
3
2.1
1.9
52.5
47.5
13.1
11.9
0.7
0.6
25
2 điểm
Mạch mắc nt, //; an toàn khi sử dụng điện
5
1
0.7
4.3
14.0
86.0
4.4
26.9
0.2
1.3
31.25
3 điểm
Tổng
16
11
7.7
8.3
48.1
51.9
48.1
51.9
5
100
10 điểm
2. Ma trận.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ thấp
MĐ cao
Nhiễm điện, dòng điện, sơ đồ mạch điện
Nêu dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có 2 loại điện tích, đó là 2 loại điện tích gì?
Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản bằng các kí hiệu đã được quy ước.
Số câu
1c
1c
2c
Số điểm
1đ
2đ
3đ
Các tác dụng của dòng điện
Vận dụng các tác dụng của dòng điện để giải thích các hiện tượng có liên quan.
Số câu
1c
1c
Số điểm
2đ
2đ
Cường đdđ, Hđt trong mạch mắc nt, //
Xác định được mối quan hệ giữa cđdđ và hđt trong đoạn mạch nt
Số câu
1c
1c
Số điểm
2đ
2đ
Mạch mắc nt, //; an toàn khi sử dụng điện
Xác định được mối quan hệ giữa cđdđ và hđt trong đoạn mạch //
Số câu
1c
1c
Số điểm
3đ
3đ
Tổng
1c; 1đ
1c; 2đ
1c; 2đ
2c; 5đ
5c; 10 đ
4. Nội dung đề kiểm tra:
Câu 1: (1đ) Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
Câu 2: (2đ) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm các thiết bị: Dây dẫn, khóa K, nguồn điện, bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và chỉ rõ dòng điện chạy trong mạch theo quy ước.
Câu 3: (2đ) Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:
Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu?
Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Vì sao?
Câu 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ:
a/Ampe kế A1 chỉ 0,35A, cho biết số chỉ của ampe kế A2
b/ Cường độ dòng điện qua các đèn Đ1 và Đ2.
-
A1
X
X
A2
Đ1
Đ2
+
+
+
-
-
K
Câu 5: (3đ) Có 3 nguồn điện loại: 3V, 6V, 12V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này vào nguồn điện nào trên đây để hai bóng đèn này sáng bình thường? vì sao?
5. Hướng dẫn chấm và đáp án:
Câu
Nội dung đáp án
Thang điểm
1
Có hai loại điện tích: Điện tích âm và điện tích dương
Điện tích khác loại thì hút nhau, cùng loại thì đẩy nhau
0,5
0,5
2
-
X
Đ
+
K
Vẽ hình đúng, đầy đủ các kí hiệu cho 2 điểm
3
a/ Khi còn nước trong ấm nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000C ( Nhiệt độ sôi của nước)
b/ Ấm điện bị cháy, hỏng.
Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây ruột ấm sẽ nóng chảy, một số vật ở gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
1
1
4
a/ Số chỉ Ampe kế A2 là 0,35A
b/ Cường độ dòng điện qua các đèn Đ1 và Đ2
Là I = I1 = I2 = 0,35A.
1
1
5
Mắc với nguồn điện 6V.
Vì khi đó hiệu điện thế trên mỗi đèn đều là 6V, hai đèn sáng bình thường.
1
2
6. Kiểm tra lại việc biên soạn đề:
Vĩnh thắng, ngày 12/04/2013
Duyệt của tổ CM Người ra đề
File đính kèm:
- kt li 7 T36.doc