Câu 1: (1đ) Dùng ròng rọc động có lợi gì?
Câu 2: (2đ) Mô tả sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Câu 3: (2đ) Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?
Câu 4: (2đ) Có những loại nhiệt kế nào? Nêu công dụng của từng loại nhiệt kế mà em biết.
Câu 5: (3đ) Trên hình vẽ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi được đun nóng và để nguội. Hãy cho biết các đoạn AB, BC, CD của đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật Lí Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36; Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN VẬT LÝ 6, THỜI GIAN: 45 PHÚT
Năm học: 2012-2013
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 36 theo PPCT.
b/Mục đích:
Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 16-30 chương I, II
Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
T.số của chương
T. số của bài KT
Câu LT
Câu VD
Tỉ lệ %
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Máy cơ đơn giản
2
1
0.7
1.3
35.0
65.0
4.4
8.1
0.2
0.4
12.5
1 điểm
Sự nở vì nhiệt
7
5
3.5
3.5
50.0
50.0
21.9
21.9
1.1
1.1
43.75
4 điểm
Sự nóng chảy,
7
6
4.2
2.8
60.0
40.0
26.3
17.5
1.3
0.9
43.75
5 điểm
Tổng
16
12
8.4
7.6
52.5
47.5
52.5
47.5
5
100
10 điểm
Ma trận.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ thấp
MĐ cao
Máy cơ đơn giản.
Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy một vật
Số câu
1c
1c
Số điểm
1đ
1đ
Sự nở vì nhiệt
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt giải thích một số hiện tượng và ứng dụng.
Số câu
1c
1c
2c
Số điểm
2đ
2đ
4đ
Sự nóng chảy,
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Mô tả quá trình chuyển thể: Nóng chày, đông đặc, nêu được đặc điểm nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
Số câu
1c
1c
1c
2c
Số điểm
2đ
2đ
3đ
5đ
Tổng
1c; 2đ
2c; 3đ
1c; 3đ
1c; 2đ
5c; 10 đ
4. Nội dung đề kiểm tra:
Câu 1: (1đ) Dùng ròng rọc động có lợi gì?
Câu 2: (2đ) Mô tả sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Câu 3: (2đ) Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?
Câu 4: (2đ) Có những loại nhiệt kế nào? Nêu công dụng của từng loại nhiệt kế mà em biết.
Câu 5: (3đ) Trên hình vẽ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi được đun nóng và để nguội. Hãy cho biết các đoạn AB, BC, CD của đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
A
20
100
80
( 0C )
60
40
10
20
D
C
B
0
( Phút )
5. Hướng dẫn chấm và đáp án:
Câu
Nội dung trả lời
Thang điểm
1
Lực kéo vật
1 điểm
2
Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
0,7 điểm
0,6 điểm
0,7 điểm
3
Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng lên tước và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ.
Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.
1 điểm
1 điểm
4
Có 3 loại nhiệt kế: Nhiệt kế Y tế, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu.
Công dụng:
Nhiệt kế Y tế: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
Nhiệt kế Thủy ngân: Dùng trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế Rượu: Dùng để đo nhiệt độ không khí
1 điểm
1 điểm
5
Đoạn AB: Từ phút 0 đến 10 ứng với quá trình nhiệt độ của nước đang tăng
Đoạn BC: Từ phút 10 đến 14 ứng với quá trình nhiệt độ của nước đang sôi
Đoạn CD: Từ phút 14 đến 20 ứng với quá trình nhiệt độ của nước đang giảm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
6. Kiểm tra lại việc biên soạn đề:
Vĩnh thắng, ngày 12/04/2013
Duyệt của tổ CM Người ra đề
NGUYỄN VĂN LỘC
File đính kèm:
- Li 6 T36.doc