Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2011-2012 - Trương Thị Thu Hà

1. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây kín khi số đường sức từ đi qua tiết diện của cuộn dây:

 A. Lớn B. Nhỏ C. Không đổi D. Biến thiên

2. Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật Jun – Len-xơ?

 A. Q = UIt B. Q = U2Rt C. Q = UI D. Q = IRt

3.Từ trường không tồn tại ở đâu?

 A. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh nam châm

 B. Xung quanh Trái đất D. Xung quanh điện tích đứng yên

4. Một bàn là có điện trở 48,4 được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V.Công suất tiêu thụ của bếp điện là:

 A. 4,54W B. 1000W C. 10648W D. 800W

5. Hai điện trở R1 = 20 và R2 = 5 mắc song song với nhau vào 2 điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là:

 A.0,24A B. 1,5A C. 0,3A D. 1,2A

6. Trên nam châm,vị trí nào hút sắt mạnh nhất?

 A. Phần giữa của thanh C. Chỉ có từ cực nam

 B. Cả 2 từ cực D. Mọi chỗ đều hút mạnh như nhau

7. Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây không gây nguy hiểm đối với cơ thể người?

 A. 15V B. 40V C. 220V D. Cả 2 trường hợp A và B

 

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2011-2012 - Trương Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ kiến thức , kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng 1. Lắp đặt mạch điện các công tắc hai cực,3 cực điều khiển các đèn 1 1 2 4 câu 5 đ - 50% 2. Lắp đặt dây dẫn của mạng điện trong nhà 1 1 câu 3 đ- 30% 3. Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà 1 1 câu 2 đ-20% Tổng: 1 câu 1đ- 20% 2 câu 2 đ- 20% 3 câu 6 đ-60% 6 câu 10đ-100% III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (2 điểm) Mạch điện 2 công tắc 3cực điều khiển 1 đèn: Được sử dụng thích hợp với những trường hợp nào? b) Thường được sử dụng ở đâu? Câu 2: (3 điểm) Lắp mạch điện 1công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện Câu 3: (3 điểm) So sánh cách lắp đặt mạng điện theo kiểu nổi, kiểu ngầm? Câu 4: (2 điểm) Vì sao cần phải kiểm tra định kỳ về của mạng điện trong nhà? IV. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: 2 điểm. Mỗi ý đúng: 1 đ Câu 2: 3 điểm. - Vẽ được sơ đồ nguyên lý 1 đ - Vẽ được sơ đồ lắp đặt 2 đ Câu 3: So sánh được: 3 đ * Thiếu 1 nội dung trừ 0,5 đ Câu 4: Trả lời đúng: 2 đ - |a&b| - Trường THCS Lý Thường Kiệt Tổ: Tự nhiên I GV: Trương Thị Thu Hà KIỂM TRA HỌC KỲ I (Năm học : 2012-2013) Môn : Vật lý 9 – Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm: (4đ) Em hãy điền chữ cái mà em chọn từ câu 1 đến câu 8 vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn A C D C B D A B Câu 1 : 6. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l,tiết diện đều S,có điện trở là 36,được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài .Điện trở của dây dẫn mới này là: A. 9 B. 18 C. 12 D. 72 Câu 2 : Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây không nguy hiểm đối với cơ thể người? A. 40V B. 35V C. 220V D. Cả 2 trường hợp A và B Câu 3 : Lực do nam châm tác dụng lên nam châm khi chúng đặt gần nhau gọi là gì : A. Lực điện từ. B. Lực đàn hồi. C. Lực điện D. Lực từ. Câu 4 : Trong các hệ thức sau,hệ thức nào là hệ thức của định luật Iun – Len-xơ ? A. Q = I2R B. Q = IRt C. Q = I2Rt D. P = UIt Câu 5: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song nhau vào một nguồn điện.công suất P1 , P2 lần lượt trên 2 điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? A. P1 = P2 B. P2 = P1 /2 C. P2 = 2 P1 D. P1 = P2 /2 Câu 6: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau vào một nguồn điện.Công thức tính điện trở tương đương nào sau đây là đúng? A. R = R1 + R2 B. R = C.R = D. R = Câu 7: Câu phát biểu nào sau đây là đúng? La bàn là dụng cụ để xác định: A. Phương hướng. B.Nhiệt độ. C. Độ cao. D. Hướng gió thổi. Câu 8:Một dây dẫn có điện trở 40 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA thì hiệu điện thế lớn nhấtgiữa 2 đầu dây dẫn là: A. 1000V B. 10V C. 100V D. 6,25V II. Tự luận:(6 điểm) Câu 1: Nếu có một kim nam châm thì em làm cách nào để: Phát hiện đoạn dây dẫn có dòng điện hay không? Chứng tỏ xung quanh trái đất có từ trường? Câu 2: Có 2 bóng đèn loại Đ1 : 6V – 6W ; Đ2 : 6V – 3W, được mắc vào nguồn điện 12V.Để các đèn sáng bình thường phải dùng thêm 1 biến trở . Vẽ sơ đồ mạch điện cách mắc trên? Tính điện trở mỗi đèn? Tính phần điện trở của biến trở tham gia? Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 30 ngày.Biết mỗi ngày sử dụng 2 giờ?  |&|  ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng : 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn A C D C B D A B II. Tự luận: 4đ Câu 1: 2 đ – Mỗi câu nêu đúng cách: 1 đ Câu 2: M Đ1 Đ2 N a)Vẽ đúng sơ đồ mạch điện: 1đ Ÿ Ÿ b) Tính đúng: R1 = = = 6 0,5đ Rx R2 = = = 12 0,5đ c) I1 = = = 1 (A) I2 = = = 0,5 (A) I b = I2 – I1 = 0,5 (A) 0,5đ Ub = Uđ2 = 6V Rb = = = 12 0,5đ d) A = UI t = 12.1.2 .30 = 720 (Wh) = 0,72 KWh 1đ  |&|  Ghi chú : - HS tính cách khác,đúng vẫn cho điểm tối đa - Mỗi sai sót, thiếu đơn vị : - 0,5 đ Trường THCS Lý Thường Kiệt ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học: 2013-2014 Họ và tên: Trương Thị Thu hà Môn: Vật lý – Lớp 9 – Thời gian: 45 phút Tổ: Tự nhiên I (Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm: (4đ) Em hãy điền chữ cái mà em chọn từ câu 1 đến câu 8 vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn A B A C C ; D D B B ; C Câu 1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ vào hiệu điện thế có dạng:(Chọn câu đúng nhất) A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ B. Đường tròn. C.Đường cong D.Đường thẳng. Câu 2: Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào nếu tiết diện dây dẫn tăng lên 4 lần? A. Tăng lên 4 lần. B. Giảm đi 4 lần. C. Tăng lên 2 lần. D. Giảm đi 2 lần Câu 3: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện kém nhất? A. Vôn-fram B Constantan C. Đồng D. Bạc Câu 4 : Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây không nguy hiểm đối với cơ thể người? A. 40V B. 220V C. 35V D. Cả 2 trường hợp A và C Câu 5: Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện? A. P = A . t B. P = UIt C. P = UI D. P = I2R Câu 6: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l,tiết diện đều S,có điện trở là 16,được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài .Điện trở của dây dẫn mới này là: A. 6 B. 8 C. 2 D. 4 Câu 7:Có hai điện trở R1 và R2 = 3 R1 được mắc song song vào hiệu điện thế không đổi.Công suất tương ứng P1 ; P2 của 2 điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? A. P2 =2 P1 B. P1 =3 P2 C. P1 =2 P2 D. P1 = P2 Câu 8: Lực nào sau đây là lực từ? A. Lực ma sát. C. Lực tương tác giữa nam châm với dòng điện. B. Lực tương tác giữa nam châm với nam châm. D. Lực điện từ. II.Tự luận: (6 đ) Bài 1: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? S Bài 2: Có 3 yếu tố: Chiều của đường sức từ(Từ cực của nam châm), chiều dòng điện qua dây dẫn, chiều của lực điện từ.Trong các hình vẽ sau đã biết 2 yếu tố.Hãy xác định yếu tố còn lại? Ÿ..p . N F Hình a Hình b Bài 3: a) vẽ sơ đồ mạch điện gồm có nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V, Đ1: 10V-2W; Đ2: 12V- 3W;một biến trở con chạy,dây nối.Biết (Đ1 nối tiếp với biến trở) song song với Đ2 b) Khi Đ1 sáng bình thường,điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng bao nhiêu? Nếu cho con chạy về phía cuối của biến trở thì độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào?Vì sao?  |&|  ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Môn: Vật lý 9 (Đề KT HKI: 2013-2014) I./ Trắc nghiệm:(4đ)-Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 đ; Câu 2 lựa chọn: Mỗi lựa chọn: 0,25đ II/ Tự luận: (6 đ) Bài 1:1,5 đ – Trả lời đúng,đầy đủ:;Thiếu 1 ý trừ 0,25 đ Bài 2:1,5 đ – Mỗi trường hợp đúng: 0,75 đ Bài 3: 3 đ Vẽ đúng sơ đồ: 1 đ Khi Đ1 sáng bình thường: Ib =Iđm1; U1 = Uđm1 = 10V Ub= U =Uđ1= 12- 10 = 2(V) CĐDĐ định mức của 2 bóng đèn: Iđm1= Pđm1/Uđm1 = 0,2 (A) Iđm2= Pđm2/Uđm2 0,25 (A) Vậy Rb10 () c) Nếu cho con chạy về phía cuối của biến trở thì độ sáng của đèn Đ1 giảm dầnVif khi đó Chiều dài của phần dây dẫn của cuộn dây biến trở tăng → Rb;Đ1 tăng → Ib = IĐ1giảm Riêng Đ2 dù con chạy di chuyển ở vị trí nào Thì vẫn sáng bình thường Vi: UĐ2 = U = Uđm2  |&|  KIỂM TRA HỌC KỲ I (Năm học : 2013-2014) Môn : Vật lý 6 – Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm: (5đ) Em hãy điền chữ cái mà em chọn từ câu 1 đến câu 10 vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn A B D C A ; D D B C A B 1/Đơn vị đo độ dài hợp pháp là: A/ m(mét); B/ m3(mét khối) C/ m2( mét vuông); D/ mm3(mili mét khối) 2/ Trong một bình chia độ có ĐCNN 1cm3, chứa 160cm3 nước. Khi thả 10 viên sỏi vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến vạch 180cm3. Hỏi thể tích của mỗi viên sỏi ở kết quả nào ghi dưới đây là đúng ? A/ 180cm3 ; B/ 2 cm3; C/ 20cm3; D/ 160cm3; 3/ Ba khối loại:Đồng,nhôm,sắt có cùng khối lượng là 1 kg.Khối nào có trọng lượng nhỏ nhất? A. Khối đồng C. Khối sắt B. Khối nhôm Dba khối có trọng lượng bằng nhau 4. Trọng lượng của một vật nặng 900g là bao nhiêu? A. 9000N B. 90N C. 9N D. 9kg 5.Biến dạng của vật nào sau đây là biến dạng đàn hồi? A. Sợi dây cau su B.Sợi dây đồng C. Cục đất sét D. Lò xo 6/ Hai lực nào sau đây được coi là 2 lực cân bằng: A. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều tác dụng lên 2 vật. B. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương cùng chiều tác dụng lên 1 vật C. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều tác dụng lên 2 vật. D. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều tác dụng lên 1 vật. 7/ Một em bé ném quả bóng su vào tường. Lực mà tường tác dụng lên qủa bóng sẽ gây ra kết quả gì ? A. Không làm biến dạng,không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động quả bóng. C. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Chỉ làm biến dạng quả bóng. 8/ Để kéo trực tiếp 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng lên ,người ta phải dùng lực nào trong các lực sau đây? A. F < 20N B. F = 20N C. F = 200N D. 20N < F < 200N 9. Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản? A.Cái thước dây B. Cái bấm móng tay C. Cái kéo D. Cái kìm 10/ Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi ta cần dùng những dụng cụ gì? A. Chỉ cần dùng cân C. Chỉ cần dùng lực kế B.Cần dùng 1 cái cân và 1 bình chia độ D. Chỉ cần dùng bình chia độ II/ Tự luận: (5 đ) Bài 1: (2 đ) Khi cân một vật bằng cân Rô- bec- van ,lúc cân thăng bằng :trên đĩa cân bên phải có các quả cân: 100g, 50g, 20g và số chỉ của con mã là 0,5g . Hỏi vật này có khối lượng là bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài 2: (2 đ) Một khối sắt hình lập phương có các kích thước 4cm ; 6cm ; 5 cm. a) Tính thể tích cúa khối sắt .Biết khối lượng riêng của thép: 7800kg/m3 b) Tính Trọng lượng của khối thép. Bài 3: Làm thế nào để lấy ra 1kg đường từ một bao đựng 6kg đường,chỉ 2 lần cân với một cái cân Rô-béc-van và một quả cân 2kg.  |&|  ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Môn: Vật lý 6 (Đề KT HKI: 2013-2014) I./ Trắc nghiệm:(5đ)-Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 đ; Câu 2 lựa chọn: Mỗi lựa chọn: 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn A B D C A ; D D B C A B II/ Tự luận: (6 đ) Bài 1:(2 đ) - Tính được khối lượng: 1,5 đ - Đổi đúng đơn vị: 0,5 đ Bài 2: (2 đ) - Ghi công thức và tính được thể tích,đổi đúng đơn vị:1 đ - Ghi công thức và tính được khối lượng: : 0,5 đ - Ghi công thức và tính được trọng lượng: 0,5 đ Bài 3: Nêu đúng cách theo yêu cầu: 1 đ Bổ sung: HS tính cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa:  |&| 

File đính kèm:

  • docDe kiem tra 9 Thu ha.doc
Giáo án liên quan