Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 theo PPCT.
b/Mục đích:
Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 1-15 chương I
Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Tự luận 100%.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 6 - Học kì 1 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18; Tiết 18. ĐỀ KIỂM TRA
MÔN VẬT LÝ 6 (HKI)
Năm học: 2011-2012
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
a/Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 17 theo PPCT.
b/Mục đích:
Học sinh: Biết, hiểu và vận dung kiến thức từ bài 1-15 chương I
Giáo viên: nắm được kiến thức của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
Tự luận 100%.
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ
T.số của chương
T. số của bài KT
Câu LT
Câu VD
Tỉ lệ %
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Đo độ dài, thể tích
3
3
2.1
0.9
70.0
30.0
13.1
5.6
0.7
0.3
18.75
2 điểm
Khối lượng và lực
9
8
5.6
3.4
62.2
37.8
35.0
21.3
1.8
1.1
56.25
6 điểm
Máy cơ đơn giản
4
3
2.1
1.9
52.5
47.5
13.1
11.9
0.7
0.6
25
2 điểm
Tổng
16
14
9.8
6.2
61.3
38.8
61.3
38.8
6
100
10 điểm
2. Ma trận.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ thấp
MĐ cao
Đo độ dài,
thể tích
Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Đo được thể thích một lượng chất lỏng, xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ
Số câu
0.5c
0.5c
1c
Số điểm
0,5đ
1.5đ
2đ
Khối lượng và lực
Nêu được khối lượng của một vật, đơn vị. Biết được các dụng cụ đo khối lượng.
Đ/n khối lượng riêng
Nêu được ý nghĩa của khối lượng riêng của một chất.
Vận dụng công thức khối lượng riêng để tính khối lượng riêng của một chất.
Số câu
1,5c
0.5c
1c
3c
Số điểm
2đ
1đ
3đ
6đ
Máy cơ đơn giản
Biết được các loại máy cơ đơn giản
Hiểu được cách làm giảm lực kéo vật.
Giải thích cách làm giảm lực kéo vật trong thực tế.
Số câu
0.5c
0.5c
1c
2c
Số điểm
0.5đ
0.5đ
1đ
2đ
Tổng
0.5c; 0.5đ
2.5c; 3đ
1c; 2.5đ
2c; 4đ
6c; 10 đ
4. Nội dung đề kiểm tra:
Câu 1: Để đo thể tích chất lỏng cần dùng những dụng cụ nào? Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
Câu 2: Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, kể tên một số dụng cụ đo khối lượng.
Câu 3: Khối lượng riêng của một chất là gì? Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 là thế nào?
Câu 4: Kể tên các loại máy cơ đơn giản mà em được học? Để đưa một vật lên độ cao nhất định bằng mặt phẳng nghiêng ta có cách nào để làm giảm lực kéo vật lên.
Câu 5: 1kg kem giặt Viso có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt Viso và so sánh với khối lượng riêng của nước.
Câu 6: Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?
5. Hướng dẫn chấm và đáp án:
Câu 1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng: Ca, cống, chai, can, bình chia độ,
Rót nước vào bình chia độ, thể tích nước V1
Thả chìm hòn đá vào bình, nước dâng lên V2
Thể tích của vật: V = V2 - V1
Câu 2: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Đơn vị hợp pháp của Việt Nam là kilôgam, (kí hiệu: Kg)
Cân đồng hồ, cân y tề, cân tạ, cân đòn,
Câu 3: Khối lượng của 1m3 một chất được gọi là khối lượng riêng của chất đó
Nói khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 nghĩa là: 1m3 nước có khối lượng là 1000kg
Câu 4: Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Để làm giảm lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng ta phải làm giảm độ nghiêng của nó.
Câu 5:
Cho biết
Bài giải
m = 1kg
V= 900cm3 = 0,0009 m3
D=?
Khối lượng riêng của kem giặt
So sánh: Khối lượng riêng của kem giặt lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Đs: 1 111,1 kg/m3
Câu 6: Để đỡ tốn lực đưa ôtô lên dốc hơn.
6. Kiểm tra lại việc biên soạn đề:
File đính kèm:
- kt li 6 T18.doc