Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 11 - Học kì 1 - Năm học 2010-2011

I/LÝ THUYẾT: (5 điểm)

Câu 1: (2,5đ)

• Định luật Jun-Lenxơ : phát biểu ,công thức (ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức).

• Áp dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra trên ấm điện có điện trở R = 40(Ω) khi có dòng điện I = 5(A) chạy qua nó trong khoảng thời gian 10 phút.

Câu 2: (2,5đ)

 Thế nào là sự ion hóa chất khí? Chất khí đã bị ion hóa có những loại hạt tải điện nào?

 Hãy nêu bản chất dòng điện trong chất khí.

II/BÀI TOÁN: (5 điểm)

Bài 1: (2.5đ)

 Có 12 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động là Eo = 4,5(V), ro = 6(Ω)

 mắc thành 6 hàng, mỗi hàng gồm 2 nguồn nối tiếp. Mạch ngoài có một bóng đèn ghi

 (6V - 9W).

a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b. Đèn sáng như thế nào?

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Lớp 11 - Học kì 1 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thụ sau 5 giờ.  (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ: bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mắc hỗn hợp đối xứng: gồm 2 hàng, mỗi hàng 4 nguồn, mỗi nguồn có E0=6V, r0=0,5W. Tính Eb và rb. K đóng thì điện áp hai đầu nguồn là 18V. Vẽ lại mạch khi K đóng và tính công suất nguồn điện ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Bài 1 ( 1 điểm): Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN = 10 V. Tính công của lực điện khi điện tích điểm q = 8 mC di chuyển từ N đến M. Bài 2 ( 1 điểm): Tính số electrôn N phát ra trong mỗi giây từ ca tốt của đi ốt chân không khi dòng điện có giá trị bão hòa là Ibh = 12 mA. Biết điện tích của electrôn là qe = -1,6.10-19 C Bài 3 ( 1 điểm): Một bóng đèn dây tóc khi sáng bình thường thì nhiệt độ dây tóc bóng đèn là 2000oC và điện trở là R = 484 W. Hỏi khi không thắp sáng ở nhiệt độ 20o C thì điện trở dây tóc bóng đèn là bao nhiêu? Biết kim loại làm dây tóc bóng đèn là vôn fram có hệ số nhiệt điện trở là a = 4,5.10-3 K-1 Bài 4 ( 2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 5 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có E = 2V, r = 0,1 W, R1 = 3 W. Am pe kế chỉ 2 A. Dây nối và am pe kế có điện trở không đáng kể. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. Hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn là bao nhiêu? R1 là bình điện phân dung dịch CuSO4 có hai cực bằng đồng. tính lượng đồng bám vào ca tốt sau 32 phút 10 giây và hiệu điện thế giữa 2 cực của bình điện phân. Biết đồng có A = 64 và n = 2. Giá trị đang sử dụng của R2 là bao nhiêu? ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Bài 1 ( 1,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 V, r = 1 W, R1 = 3 W, R2 = 5 W. Điện trở dây nối không đáng kể và của vôn kế rất lớn. K mở, tìm số chỉ của vôn kế. K đóng, tìm cường độ dòng điện qua mạch và số chỉ của vôn kế. Bài 2 ( 1 điểm): Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO3 có a nôt bằng bạc, có điện trở R = 2 W. Hiệu điện thế đặt vào bình điện phân là U = 10 V. tính khối lượng bạc bám vào âm cực sau 2 giờ điện phân. Biết bạc có A = 108 và n = 1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I.GIÁO KHOA: Câu 1: Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức tính điện dung của tụ điện. Câu 2: Định nghĩa suất điện động của nguồn điện . Viết biểu thức và ghi đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Hãy cho biết suất điện động của ắc-qui là bao nhiêu thì cần phải nạp để sử dụng tiếp? Câu 3: Nêu các kết luận về bản chất dòng điện trong chất khí và chân không II.BÀI TOÁN: Bài 1: Tích điện cho tụ điện C1 = 20 micro Fara ở hiệu điện thế U1 = 300 V , sau đó tách ra khỏi nguồn rồi nối tụ C1 với tụ C2 có điện dung 10 micro Fara chưa tích điện a/ Tìm điện tích đã tích cho tụ C1 b/ Sử dụng định luật bảo toàn điện tích , hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện sau khi nối với nhau A K R1 Rx V Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 2 nguồn giống nhau (e0 ,r0). Điện trở Vônkế rất lớn, Ampe kế và khóa K có điện trở không đáng kể, Rx là biến trở, R1 = 2 W. Khi K mở , Vôn kế chỉ 6 V Khi K đóng , Vôn kế chỉ 5,5 V và Ampe kế chỉ 1 A Tìm e0 ,r0. Khi K đóng tìm Rx để công suất tiêu thụ trên điện trở này cực đại. Tính công suất đó. Bài 3: Muốn mạ bạc một tấm huy chương có diện tích tổng cộng 20 cm2, người ta dùng tấm huy chương làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 và anôt là một thanh bạc nguyên chất, rồi cho một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 16 phút 5 giây. Tìm khối lượng và bề dày của lớp bạc bám trên mặt tấm huy chương. Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108g/mol và n = 1, khối lượng riêng của bạc ≈ 10,5g/cm3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I GIÁO KHOA : 5 điểm Câu 1 : ( 1,5 điểm ) Định nghĩa điện dung của tụ điện. Viết công thức , nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 2 : ( 2 điểm ) Suất điện động của nguồn điện: định nghĩa, biểu thức, nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. Câu 3 : ( 1,5 điểm ) Nêu kết luận về bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn và trong chất khí. A B C1 C2 C3 BÀI TOÁN : 5 điểm Bài 1 : ( 1,5 điểm ) Cho mạch tụ điện như hình vẽ. Biết C1 = C2 = C3 = 6 ( μF ); UAB = 12 (V). a) Tính điện dung của bộ tụ điện. b) Tính năng lượng của tụ điện C1. c) Tụ điện C3 bị đánh thủng. Tính điện tích của tụ điện C1 và C2. X A B C R1 R2 . Bài 2 : ( 2 điểm ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : ; R2 là 1 biến trở ; bóng đèn có ghi : 6V-3W ; UAB = 15(V) a) Tính điện trở của bóng đèn. b) Tìm giá trị của R2 để đèn sáng bình thường. c) Nếu ta mắc 1 ampe kế có RA = 0 vào 2 điểm A và C thì số chỉ của ampe kế sẽ là bao nhiêu? Bài 3 : ( 1,5 điểm ) Một bình điện phân ( CuSO4 – Cu) có điện trở R = 160 W được mắc vào bộ nguồn gồm 30 pin ghép hỗn hợp đối xứng gồm 3 dãy song song , mỗi dãy có 10 pin nối tiếp. Biết mỗi pin có suất điện động x = 9V, điện trở trong r = 0,6W. Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 16 phút 5 giây. Biết Cu có A = 64 ; n = 2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I A/ LÝ THUYẾT : (5đ) Câu 1: (1,5đ) Điện tích điểm là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb? Câu 2: ( 1,đ) Nêu định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm. Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường? Câu 3: (1,5đ) Phát biểu định luật Jun- Lenxơ ? Viết biểu thức và ghi đơn vị Câu 4: (1đ) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại. Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? B/ TOÁN : (5đ) Bài 1: (2đ) Hai điện tích điểm q1 và q2 = 4. 10-8C đặt trong chân không cách nhau 4cm , lực hút giữa chúng là F = 45.10-4 N. a/ Tính q1 b/ Thay điện tích q2 bằng điện tích q3 khi đó tại M cách q1 một đoạn 4cm , cách q3 một đoạn 4cm điện trường tổng hợp có phương song song với đường thẳng nối 2 điện tích. Tính q3 và cường độ điện trường tổng hợp tại M Rb R3 R1 R2 M A N A r1 r2 B Bài 2 : (3đ)) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó bộ nguồn gồm 2 nguồn nối tiếp,. Cho, , , . Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có anốt bằng bạc, điện trở bình là. Ampekế có RA = 0 1/ Tính số chỉ ampekế và lượng bạc thu được ở catốt sau 32phút 10 giây. 2/ Mắc thêm R4 với R2 ,khi đó độ giảm thế trên bộ nguồn là 2V. Tính R4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I A/ LÝ THUYẾT : (5đ) Câu 1: (1,5đ) Điện tích điểm là gì? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb? Câu 2: ( 1đ) Nêu định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm. Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường? Câu 3: (1,5đ) Phát biểu định luật Jun- Lenxơ ? Viết biểu thức và ghi đơn vị Câu 4: (1đ) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại. Nêu nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? B/ TOÁN : (5đ) Bài 1: (2đ) Hai điện tích điểm q1 và q2 = 4. 10-8C đặt trong chân không cách nhau 4cm , lực hút giữa chúng là F = 45.10-4 N. a/ Tính q1 b/ Thay điện tích q2 bằng điện tích q3 khi đó tại M cách q1 một đoạn 4cm , cách q3 một đoạn 4cm điện trường tổng hợp có phương song song với đường thẳng nối 2 điện tích. Tính q3 và cường độ điện trường tổng hợp tại M Rb R3 R1 R2 M A A r1 r2 B N Bài 2 : (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ trong đó bộ nguồn gồm 2 nguồn nối tiếp. Cho, , , . Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có anốt bằng bạc, điện trở bình là. Ampekế có RA = 0 1/ Tính số chỉ ampekế và lượng bạc thu được ở catốt sau 32phút 10 giây. 2/ Mắc thêm R4 với R2 , khi đó hiệu điện thế 2 đầu bộ điện trở R4 và R2 là 5V. Tính R4 và hiệu suất mỗi nguồn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I a/. Viết biểu thức tính điện tích của tụ điện khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế . Nêu tên kèm đơn vị các đại lượng trong biểu thức và nêu ý nghiã vật lý của điện dung . (1,5đ) b/. Điện trường là gì ? Viết biểu thức tính vectơ của lực điện trường tác dụng lên điện tích q đang ở trong điện trường. Nêu ý nghiã vật lý của cường độ điện trường. (1,5đ) c/.Nêu rõ nguyên nhân gây ra điện trở ở vật dẫn kim loại . ( 1đ ) Một điện tích q=4µC di chuyển ngược chiều đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 300 V/m với đọan đường dài 2cm. Công của lực điện trên đoạn đường đó là bao nhiêu. ( 1đ ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ . E=24V, r= 4W, R1=20W , R2=30W, R3=10W, R4=40W. Tìm chỉ số ampe kế và vônkế. Cho biết điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. (2đ) Cho sáu pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động e và điện trở trong r =1,5W mắc thành một bộ như hình vẽ. R= 3W. Mô tả chiều dòng điện qua R. Tính e biết công suất của bộ nguồn là 4W. (2đ) Cho 12 pin mắc hỗn hợp đối xứng , mỗi pin có suất điện động e=4V, r =3W. Mạch ngoài là một đèn Đ ( 12V – 12 W). Cho biết có hai cách bố trí tạo thành bộ nguồn đề đèn sáng như định mức là mắc thành một dãy 12 pin hoặc ba dãy mỗi dãy bốn pin. Hỏi cách mắc nào có lợi hơn ? Tại sao ? Biết chi phí dây nối không đáng kể. (1đ) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I a/. Viết biểu thức tính điện tích của tụ điện khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế . Nêu tên kèm đơn vị các đại lượng trong biểu thức và nêu ý nghiã vật lý của điện dung . (1,5đ) b/. Nêu khái niệm điện trường ? Viết biểu thức tính vectơ của lực điện trường tác dụng lên điện tích q đang ở trong điện trường . Nêu ý nghiã vật lý của cường độ điện trường. (1,5đ) c/.Nêu rõ nguyên nhân gây ra điện trở ở vật dẫn kim loại . ( 1đ ) Một điện tích q=4µC di chuyển ngược chiều đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 300 V/m với đọan đường dài 2cm. Công của lực điện trên đoạn đường đó là bao nhiêu. ( 1đ ) Cho mạch điện như hình vẽ . E=24V, r= 4W, R1=20W, R2=30W, R3=10W, R4=40W. Tìm chỉ số ampe kế và vônkế. Cho biết điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ . Ắcqui (2) nối vào hai điểm M,N. E1=6V, E2=3V, r1=1W, r2=2W, R=6W. Cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Cho biết cực dương của ắcqui (2) mắc vào điểm nào ? Tại sao ? Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm A,B. (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết các giá trị E, r, R1, R2, R3 . Đổi chỗ ( hoán vị ) ampe kế và vôn kế . Lập biểu thức tính số chỉ ampe kế sau khi hoán vị. Cho biết điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. (1đ)

File đính kèm:

  • docDE HKI 11TU LUAN.doc
Giáo án liên quan