Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện người ta thường dùng cách nào là tốt nhất
A. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
B. Giảm điện trở dây dẫn
C. Giảm công suất của nguồn điện
D. Tăng tiết diện của dây dẫn
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Khối 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Khánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý thuyết
Cấp độ 1,2
Vận dụng
Cấp độ 3,4
1. Cảm ứng điện từ.
7
5
3,5
3,5
13,5
13,5
2. Khúc xạ ánh sáng.
13
9
6,3
6,7
24,2
25,7
3 .Ánh sáng màu.
6
4
2,8
3,2
10,8
12,3
TỔNG CỘNG
26
18
12,6
13,4
48,5
51,5
2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số câu hỏi
TN
TL
1. Cảm ứng điện từ. (LT)
13,5
1, 8 2
2(1,0 đ)
4’
(1,0 đ)
4’
2. Khúc xạ ánh sáng. (LT)
24,2
3,1 3
3(1,5 đ)
6’
(1,5 đ)
6’
3 .Ánh sáng màu (LT)
10,8
1,3 1
1(0,5 đ)
2’
(0,5 đ)
2’
1. Cảm ứng điện từ. (VD)
13,5
1,4 2
1(0,5 đ)
2’
1(2,0 đ)
12’
(2,5 đ)
14’
2. Khúc xạ ánh sáng. (VD)
25,7
3,3 3
2(1,0 đ)
4’
1(1,5 đ)
8’
(2,5 đ)
12’
3 .Ánh sáng màu. (VD)
12,3
1,6 2
1(0,5 đ)
2’
1(1,5 đ)
5’
(2,0 đ)
7’
TỔNG
100
13
10
(20’)
3
(25’)
10,0
(45’)
3. Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ.
1.Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
3. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
4. Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
5. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
6. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
7. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
8. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. .
9.Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
12.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
13. Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
14. Vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
3
C6.1
C4.2
C11.3
1
C14.1TL
4
Số điểm
1,5
2,0
3,5
2. Khúc xạ ánh sáng
15. Nhận biết được thấu kính hội tụ.
16.Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
17. Nhận biết được thấu kính phân kì.
18. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
19. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
20. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
22. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
23. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
24. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
25. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
26. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
27. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
28. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
29. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
30. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
31. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
32. Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
33. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
34. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
35. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu hỏi
2
C18.5
C20.9
3
C21.4
C23.6
C30.7
1
C33.3aTL
C34.3bTL
6
Số điểm
1,0
1,5
1,5
4,0
3. Ánh sáng màu
36. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
37. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
38. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.
39. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
40. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu..
41. Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
42. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng.
43. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
44. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
45. Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD.
Số câu hỏi
1
C37.8
C38.10
1
C41.2TL
3
Số điểm
1,0
1,5
2,0
TS
câu hỏi
4
7
2
13
TS điểm
2,0
4,5
3,5
10,0 (100%)
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
_________________
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NH 2013 – 2014
MÔN: VẬT LÍ , KHỐI: 9
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (5.0 điểm)
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện người ta thường dùng cách nào là tốt nhất
A. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
B. Giảm điện trở dây dẫn
C. Giảm công suất của nguồn điện
D. Tăng tiết diện của dây dẫn
Câu 4 .Trong các hình vẽ về hiện tượng khúc xạ sau đây hình nào đúng ?
A. B. C. D.
Câu 5. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kỳ sẽ cho ảnh thế nào?
A. Ảnh ảo, ngược chiều nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, cùng chiều lớn hơn vật.
Câu 6. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ.
Câu mô tả nào không đúng
A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.
D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 7. Đặc điểm và cách khắc phục mắt lão là:
A. Nhìn rõ những vật ở xa và không nhìn rõ những vật ở gần, cần đeo thấu kính phân kì.
B. Nhìn rõ những vật ở xa và không nhìn rõ những vật ở gần, cần đeo thấu kính hội tụ.
C. Nhìn rõ những vật ở gần và không nhìn rõ những vật ở xa, cần đeo thấu kính phân kì.
D. Nhìn rõ những vật ở gần và không nhìn rõ những vật ở xa, cần đeo thấu kính hội tụ
Câu 8. Lăng kính có tác dụng gì?
A. Khúc xạ ánh sáng B. Nhuộm màu ánh sáng
C. Tổng hợp ánh sáng D. Phân tích ánh sáng
Câu 9. Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao B. Một con vi trùng
C. Một bức tranh phong cảnh D. Một con kiến
Câu 10. Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to
B. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng
C. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ cớm
D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Viết câu trả lời cho các câu hỏi và bài tập sau đây:
Câu 1(2,0 đ) Một máy biến thế có cuộn dây sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp là 2500 vòng dây. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế là 110 V.
Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100 . Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Bỏ qua sự hao phí của máy biến thế.
Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp ( khi mạch hở) bằng 220 V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?
Câu 2(1,5 đ) Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen?
Câu 3(1,5 đ) Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính ( hình 1) trong các trường hợp sau
O
B
A
F
F’
B
F
O
F’
A
a) ( hình 1) b)
------------- Hết--------------
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
----------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
------------------
MÔN:VẬT LÍ – KHỐI: 9
A./ TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
C
A
A
C
C
B
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B./ TỰ LUẬN ( 5,0 điểm)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
a) Từ biểu thức => U2 = = = 275 V
b)Cường độ dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp
I2 = = = 2,75 A
Do hao phí không đáng kể,nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau U1.I1 = U2.I2 => I1= = 6,9
c) Từ biểu thức => n2 = = = 2000 vòng
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Vì dưới ánh sáng màu lục
- Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục
- Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục
- Vật màu đen không có khả năng tán xạ ánh sáng màu lục
0,5
0,5
0,5
3
A’
B’
a)
B
F
O
F’
A
b)
O
B
A
F
F’
B’
A’
0,75
0,75
File đính kèm:
- ĐỀ KT HKII LÍ 9.doc