Đề kiểm tra môn Vật Lí Khối 7 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Khánh

Câu 1. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?

A. Tiếng sấm sét

B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy

 C. Tiếng sóng biển ầm ầm

 D. Tiếng máy móc làm việc phát ra rất to, kéo dài

Câu 2. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không chống được ô nhiễm tiếng ồn.

A. Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80 dB.

B. Yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi

 C. Xây tường bao quanh công trường

 D. Mở cửa cho thoáng, treo rèm và bịt tai bằng bông.

Câu 3. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách :

A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng .

B. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.

C. áp sát thước nhựa vào một cực của pin.

D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm.

Câu 4. Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiễm điện dương vì:

A.vật đó mất bớt điện tích dương . B.vật đó mất bớt electron.

C.vật đó nhận thêm điện tích dương . D.vật đó nhận thêm electron.

Câu 5. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

A. bóng đèn dây tóc. B. bóng đèn bút thử điện.

C. đèn LED. D. chuông điện.

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lí Khối 7 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Khánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 6,9 3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Tác dụng dòng điện. 2 2 1,4 0,6 10,8 4,6 4. Hiệu điện thế. Cường độ dòng điện. An toàn sử dụng điện. 6 4 2,8 3,2 21,5 24,6 TỔNG CỘNG 13 10 7,0 7,0 53,9 46,1 2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số Tổng số câu hỏi TN TL 1. Chống ô nhiễm tiếng ồn. (LT) 5,4 0,7 1 1(0,5đ) 2’ (0,5đ) 2’ 2. Vật nhiễm điện. Dòng điện. Nguồn điện. Chất dẫn điện. Chất cách điện. (LT) 16,2 2,1 2 2(1,0đ) 4’ (1,0đ) 4’ 3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Tác dụng dòng điện. (LT) 10,8 1,4 1 1(0,5đ) 2’ (0,5đ) 2’ 4. Hiệu điện thế. Cường độ dòng điện. An toàn sử dụng điện. (LT) 21,5 2,8 3 3(1,5đ) 6’ (1,5đ) 6’ 1. Chống ô nhiễm tiếng ồn. (VD) 10 1,3 1 1(0,5đ) 2’ (0,5đ) 2’ 2. Vật nhiễm điện. Dòng điện. Nguồn điện. Chất dẫn điện. Chất cách điện. (VD) 6,9 0,9 1 1(1,0đ) 5’ (1,0đ) 5’ 3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Tác dụng dòng điện. (VD) 4,6 0,6 1 1(2,0đ) 8’ (2,0đ) 8’ 4. Hiệu điện thế. Cường độ dòng điện. An toàn sử dụng điện. (VD) 24,6 3,2 3 2(1,0đ) 4’ 1(2,0đ) 12’ (3,0đ) 16’ TỔNG 100 13 10 (20’) 3 (25’) 10,0 (45’) 3. Ma trận đề: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Chống ô nhiễm tiếng ồn. 1. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. 2. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 3. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Số câu hỏi 1 C1.1 1 C3.2 2 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2. Vật nhiễm điện. Dòng điện. Nguồn điện. Chất dẫn điện. Chất cách điện. 4. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 5. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 6. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. Nêu được dòng điện là gì?. 7. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 8. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 9. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 10. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 11. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện 12. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 13. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. Số câu hỏi 1 C4.3 1 C10.4 1 C12.1TL 3 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 3. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. Tác dụng dòng điện. 14. Nắm được quy ước về chiều dòng điện. 15. Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. 16. Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 17. Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. 18. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 19. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 20. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 21. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 22. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. Số câu hỏi 1 C18.5 1 C22.3TL 2 Số điểm 0,5 2,0 2,5 4. Hiệu điện thế. Cường độ dòng điện. An toàn sử dụng điện. 23. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. 24. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. 25. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. 26. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế 27. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó 28. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 29. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. 30. Trong đoạn mạch nối tiếp: - Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I1 = I2 = I3. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. U13 = U12 + U23 31. Trong đoạn mạch song song: - Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. I = I1 + I2. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U = U1 = U2 32. Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.. 33. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 34. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 35. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 36. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 37. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. 38. Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp 39. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. 40. Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. Số câu hỏi 2 C23.7 C26.9 3 C30.6 C32.8 C31.10 1 C36.2TL 6 Số điểm 1,0 1,5 2,0 4,5 TS câu hỏi 4 5 2 2 13 TS điểm 2,0 2,5 3,0 2,5 10,0 (100%) TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH _________________ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NH 2013 – 2014 MÔN: VẬT LÍ , KHỐI: 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (5.0 điểm) Câu 1. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sấm sét B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy C. Tiếng sóng biển ầm ầm D. Tiếng máy móc làm việc phát ra rất to, kéo dài Câu 2. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không chống được ô nhiễm tiếng ồn. A. Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80 dB. B. Yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi C. Xây tường bao quanh công trường D. Mở cửa cho thoáng, treo rèm và bịt tai bằng bông. Câu 3. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách : A. phơi thước nhựa ở ngoài trời nắng . B. cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô. C. áp sát thước nhựa vào một cực của pin. D. áp thước nhựa vào một cực của nam châm. Câu 4. Một vật trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành nhiễm điện dương vì: A.vật đó mất bớt điện tích dương . B.vật đó mất bớt electron. C.vật đó nhận thêm điện tích dương . D.vật đó nhận thêm electron. Câu 5. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện. A. bóng đèn dây tóc. B. bóng đèn bút thử điện. C. đèn LED. D. chuông điện. Câu 6. Hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp với nhau khi đó giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: A. bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . B. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . C. bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn . D. lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn . Câu 7. Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ nhỏ dần thì: A. đèn sáng mạnh dần. B. đèn sáng yếu dần. C. đèn sáng không thay đổi. D. đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu. Câu 8. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi : A. Mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện. B. Mạch điện có dây dẫn ngắn. C. Mạch điện không có cầu chì . D. Mạch điện dùng acquy để thắp sáng. Câu 9. Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị : A..vôn(V) B.Ampe(A) C.kilôgam(kg) D.Niutơn(N) Câu 10. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5 A , I2 = 0,25 A. Cường độ dòng điện ( I ) chạy trong mạch chính có giá trị là: A.. I = 0,25A B.I = 0,5A C. I = 0,75A D.I = 1A B. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm). Hãy giải thích tại sao trên các mép cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi sau lâu ngày sử dụng? Câu 2(2,0 điểm) Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu 3(2,0 điểm). a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một bộ nguồn điện( 1 pin); dây dẫn; ampe kế; một bóng đèn sợi đốt.và khóa K đóng b) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch khi đóng khóa K? ---- Hết---- TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ---------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 ------------------ MÔN:VẬT LÍ – KHỐI: 7 A./ TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B B A A B A A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B./ TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 Khi cánh quạt quay, cánh quạt cọ xát với không khí, lúc này cánh quạt mang điện tích ( sự nhiễm điện do cọ xát) do đó nó sẽ hút bụi trong không khí 0,5 0,5 2 Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện là: Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Không được chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Vẽ đúng sơ đồ mạch điện - A + - + Vẽ đúng chiều ( Nếu Hs vẽ thiếu thì GV lựa cho điểm cho phù hợp) 1,0 1,0 Lưu ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác mà phù hợp với kiến thức chương trình đã học thì giám khảo vẫn cho điểm tương ứng với thang điểm trên.

File đính kèm:

  • docĐỀ KT HKII LÍ 7.doc
Giáo án liên quan