Đề kiểm tra môn Thể dục Khối 6 - Học kì 1 - Đề số 1

Phần I. Lý thuyết: ( 3 điểm)

Câu 1:Khoanh tròn vào trước một câu trả lời đúng:

1.1: Lợi ích tác dụng của thể dục thể thao là:

 A. Phát triển trí thông minh.

 B. Ăn khỏe.

 C. Nâng cao sức khỏe, phát triển nhân cách và các tố chất thể lực.

 D. Để học tập và lao động tốt.

1.2: Khi tập hợp hàng ngang, tổ trưởng tổ 1 đứng như thế nào so với người chỉ huy, tổ trưởng tổ 2,3,4 đứng như thế nào xo với tổ trưởng tổ 1.

 A. Tổ trưởng tổ 1 đứng bên trái người chỉ huy và sát vào ngón tay chỉ hướng của người chỉ huy.

 B. Tổ trưởng tổ 2,3,4 lần lượt đứng sau tổ trưởng tổ 1 và cách nhau 0,6 m tương đương 1 cánh tay.

 C. Cả hai ý trên.

1.3: Khi tham gia chơi trò chơi vận động có phải là lúc đó em đã:

 

doc1 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 68 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Thể dục Khối 6 - Học kì 1 - Đề số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35 đề Họ và tên: . KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Thể dục - Lớp: 6B Thời gian: 90 phút ( Phần lí thuyết 20 phút, thực hành 70 phút) Điểm Lời phê của thầy cô giáo Phần I. Lý thuyết: ( 3 điểm) Câu 1:Khoanh tròn vào trước một câu trả lời đúng: 1.1: Lợi ích tác dụng của thể dục thể thao là: A. Phát triển trí thông minh. B. Ăn khỏe. C. Nâng cao sức khỏe, phát triển nhân cách và các tố chất thể lực. D. Để học tập và lao động tốt. 1.2: Khi tập hợp hàng ngang, tổ trưởng tổ 1 đứng như thế nào so với người chỉ huy, tổ trưởng tổ 2,3,4 đứng như thế nào xo với tổ trưởng tổ 1. A. Tổ trưởng tổ 1 đứng bên trái người chỉ huy và sát vào ngón tay chỉ hướng của người chỉ huy. B. Tổ trưởng tổ 2,3,4 lần lượt đứng sau tổ trưởng tổ 1 và cách nhau 0,6 m tương đương 1 cánh tay. C. Cả hai ý trên. 1.3: Khi tham gia chơi trò chơi vận động có phải là lúc đó em đã: A. Rèn luyện kĩ năng vận động. B. Tham gia thi đấu thể thao. C. Tham gia các hoạt động xã hội. D. Rèn luyện nếp sống lành mạnh, vui tươi, học tập và làm việc khoa học. 1.4: Em hãy cho biết ở nhịp 2 và 6 động tác bụng bài thể dục hai chân phải như thế nào? A. Hai gót chân chạm nhau, thẳng gối. B. Hai chân đứng rộng bằng vai, hai gối khuỵu. C. Hai đứng rộng bằng vai, thẳng gối. D. Chân trước chân sau, chân trước khuỵu, chân sau thẳng. 1.5: Em hãy cho biết tư thế căng thân hình cánh cung được tạo bởi: A. Chân, tay, hông, thân người. B. Tay cầm bóng, chân ngược bên với tay ném, thân. C. Tay không cầm bóng, hông, chân cùng bên tay ném, thân người. D. Tay cầm bóng, thân người, hông, chân cùng bên với tay ném. Câu 2: Em hãy tìm đáp án đúng bằng cách điền các chữ cái vào ô trống cho đúng với thứ tự bài Thể dục phát triển chung 9 động tác. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A. Nhảy. B. Vươn thở. C. Ngực. D. Chân. E. Tay. F. Bụng. G. Phối hợp. H. Điều hòa. I. Vặn mình. Phần II. Thực hành: ( 7 điểm) Em hãy thực hiện kĩ thuật xuất phát cao – chạy nhanh 60m.

File đính kèm:

  • docKIỂM TRA HỌC KÌ 1 - 6B.doc