Câu 1: Kiên trì là gì ?
A. Là sự quyết tâm làm đến cùng, dù có gặp khó khăn, gian khổ.
B. Là làm việc thường xuyên, đều đặn.
C. Là tự giác làm việc.
Câu 2: Trong những câu sau câu nào thể hiện tính siêng năng, kiên trì ?
A. Sáng nào Hà cũng dậy sớm quét nhà.
B. Gặp bài toán khó là Hải không làm.
C. Đến phiên trực nhật lớp, Hùng toàn nhờ bạn làm hộ.
D. Chưa làm xong bài tập, Hồng đã đi chơi.
Câu 3: Hành vi, thái độ nào sau đây có lễ độ ?
A. Nói leo trong giờ học.
B. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người.
C. Đi xin phép về chào hỏi.
D. Ngắt lời người khác.
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ môn: Giáo dục công dân lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ
Môn : Giáo dục Công dân lớp 6 – Phần trắc nghiệm Thời gian : 20 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHẴN
Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất . (Nếu chọn sai gạch chéo vào đáp án trả lời sai và chọn đáp án khác- Chỉ được lựa chọn sửa sai một lần)
Câu 1: Kiên trì là gì ?
A. Là sự quyết tâm làm đến cùng, dù có gặp khó khăn, gian khổ.
B. Là làm việc thường xuyên, đều đặn.
C. Là tự giác làm việc.
Câu 2: Trong những câu sau câu nào thể hiện tính siêng năng, kiên trì ?
A. Sáng nào Hà cũng dậy sớm quét nhà.
B. Gặp bài toán khó là Hải không làm.
C. Đến phiên trực nhật lớp, Hùng toàn nhờ bạn làm hộ.
D. Chưa làm xong bài tập, Hồng đã đi chơi.
Câu 3: Hành vi, thái độ nào sau đây có lễ độ ?
A. Nói leo trong giờ học.
B. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người.
C. Đi xin phép về chào hỏi.
D. Ngắt lời người khác.
Câu 4: Câu ca dao: “Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” nói về :
A. Tiết kiệm. C. Biết ơn.
B. Giản dị. D. Lễ độ.
Câu 5: Hành vi thể hiện tính kĩ luật :
A. Đọc báo trong giờ học.
B. Đi học đúng giờ.
C. Đi xe vượt đèn đỏ.
Câu 6: Việc làm nào sau đây biểu hiện không biết tự chăm sóc sức khỏe?
A. Mỗi buổi sáng, Hạnh đều tập thể dục.
B. Hằng ngày, Bắc đều súc miệng bằng nước muối.
C. Đã bốn ngày, Nam không thay quần áo vì trời lạnh.
Câu 7: Biểu hiện của lịch sự :
A. Biết nhường nhịn. B. Ăn nói thô tục.
C. Quát mắng người người khác. D. Nói quá to.
Câu 8: Biểu hiện của tế nhị :
A. Nói trống không.
B. Thái độ cục cằn.
C. Nói nhẹ nhàng.
Câu 9: Tự giác là :
A. Chủ động làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát.
B. Luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập.
C. Luôn cố gắng làm việc và rèn luyện.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam:
A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
C. Người Việt Nam đi công tác có thời hạng ở nước ngoài.
Câu 11: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì được coi là công dân Việt Nam đúng hay sai.
A. Đúng. B. Sai.
Câu 12: Đèn tín hiệu giao thông có màu:
A. Xanh. B. Đỏ.
C. Vàng D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 13: Học tập vì :
A. Giàu có.
B. Điểm số.
C. Tương lai của bản thân.
Câu 14: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em ?
A. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
B. Tổ chức việc làm cho trẻ em gặp hoàn cảnh khó khăn.
C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.
Câu 15: Câu tục ngữ nào nói về lòng biết ơn ?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Cấu 16: Biểu hiện không lịch sự tế nhị :
A. Ăn nói thô tục.
B. Nói nhẹ nhàng.
C. Biết cảm ơn, xin lỗi.
Môn : Giáo dục Công dân lớp 6 – Phần Tự luận Thời gian : 25 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề bài :
Câu 1 : Siêng năng là gì ?
Câu 2 : Nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em ?
Câu 3 : Theo em, đối với mỗi con người thì những gì là quý giá nhất ?
File đính kèm:
- GDCD chan 6.doc