Câu 1: (3đ)
Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương. Tại sao dân cư ở đây phân bố không đều?
Câu 2: (3đ)
Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi và thực vật của Châu Âu.
Câu 3: (2đ)
Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở Châu Âu. Em hãy giải thích tại sao dân cư Châu Âu đang già đi?
Câu 4: ( 2đ)
Nêu hướng phát triển kinh tế của vùng trung tâm tỉnh Tây Ninh.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học: 2013-2014 môn: Địa lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA – XÃ HỘI – CHỦ NGHĨA – VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN: ĐỊA LÍ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Châu Đại Dương
Trình bày được đặc điểm dân cư Châu Đại Dương
Giải thích được vì sao dân cư phân bố không đều
30% TSĐ = 3đ
66.7% TSĐ = 2đ
33.3% TSĐ = 1đ
Châu Âu
Trình bày được đặc điểm khí hậu, sông ngòi và thực vật của Châu Âu
Trình bày được sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở Châu Âu
Giải thích được vì sao dân cư Châu Âu đang già đi
50% TSĐ = 5đ
60% TSĐ = 3đ
20% TSĐ = 1đ
20% TSĐ = 1đ
Địa lí Tây Ninh
Trình bày được hướng phát triển kinh tế của vùng trung tâm tỉnh Tây Ninh
20% TSĐ = 2đ
100% TSĐ = 2đ
Tổng số điểm: 10đ
5đ = 50% TSĐ
3đ = 30% TSĐ
2 điểm = 20% TSĐ
Tổng số câu: 4 câu
1.5
1.5
1
CỘNG HÒA – XÃ HỘI – CHỦ NGHĨA – VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN: ĐỊA LÍ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu 1: (3đ)
Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương. Tại sao dân cư ở đây phân bố không đều?
Câu 2: (3đ)
Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi và thực vật của Châu Âu.
Câu 3: (2đ)
Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở Châu Âu. Em hãy giải thích tại sao dân cư Châu Âu đang già đi?
Câu 4: ( 2đ)
Nêu hướng phát triển kinh tế của vùng trung tâm tỉnh Tây Ninh.
------------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN: ĐỊA LÍ 7
Câu 1: ( 3đ)
* Đặc điểm dân cư Châu Đại Dương:
- Số dân: 31 triệu người (2001). (0.25đ)
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới: 3,6 người/km2 (2001). (0.25đ)
- Dân cư phân bố không đều: tập trung đông ở Đông và Đông Nam Ô-xtrây-li-a, Bắc Niu Di-len; cón ở các đảo dân cư thưa thớt. (1đ)
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 69%. (0.25đ)
- Dân cư gồm người bản địa và người nhập cư. (0.25đ)
* Dân cư phân bố không đều vì dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển; phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, ở các đảo điều kiện tự nhiên khó khăn nên dân cư tập trung thưa thớt. (1đ)
Câu 2: (3đ)
* Khí hậu:
- Khí hậu ôn đới hải dương ( ven biển phía tây) (0.25đ)
- Khí hậu ôn đới lục địa (phía đông- chiếm diện tích lớn nhất) (0.25đ)
- Khí hậu hàn đới (phía bắc) (0.25đ)
- Khí hậu địa trung hải (phía nam) (0.25đ)
* Sông ngòi:
- Có mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào (0.25đ)
- Các sông quan trọng :Đa-nuyp, Rai-nơ, Von- ga, Đniep…(0.25đ)
* Thực vật:
- Rừng lá rộng (ven biển Tây Âu) (0.25đ)
- Rừng lá kim (nội địa) (0.25đ)
- Rùng lá cứng (ven Địa Trung Hải) (0.25đ)
- Thảo nguyên (đông nam) (0.25đ)
à Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông, từ bắc xuống nam (0.5đ)
Câu 3: (2đ)
* Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở Châu Âu:
- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít. (0,25đ)
- Có ba nhóm ngôn ngữ chính: Giecman, Latinh, Xlavơ. (0,25đ)
- Dân cư chủ yếu theo đạo Thiên Chúa, Tin Lành và Chính Thống; một số vùng theo đạo Hồi. (0,5đ)
* Dân cư Châu Âu đang già đi tại vì:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp (chưa đến 0,1%), nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. (0,5đ)
- Tuổi thọ của người dân ngày càng tăng. (0,5đ)
Câu 4: ( 2đ)
* Hướng phát triển kinh tế của vùng trung tâm tỉnh Tây Ninh:
- Công nghiệp: Xây dựng các khu công nghiệp có kĩ thuật cao, phát triển mạnh công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp tinh xảo. (0,75đ)
- Nông nghiệp: Hình thành vùng chuyên canh cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. (0,5đ)
- Phát triển thị xã Tây Ninh với quy mô tương xứng là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh. (0,5đ)
- Khai thác dịch vụ du lịch. (0,25đ)
File đính kèm:
- DE KIEM TRA HK II.doc