A. Xác định được nguyên nhân phổ biến gây tai nạn giao thông
B. Nhận biết được biển báo nguy hiểm
C. Nhớ được tuổi quy định được phép đi xe gắn máy
D. Nhận biết được biển báo cấm
E. Xác định được những trường hợp là công dân Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những trường hợp không đúng
G. Xác định được các hành vi vi phạm một số quyền cơ bản của công dân
H. Biết các nhóm quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc. Nêu những việc làm thực hiện quyềntrer em và những việc làm vi phạm quyền trẻ em trong thực
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Giáo dục công dân 6 năm học 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kỳ ii
Môn: GDCD 6
năm học 2009 - 2010
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ma trận
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu )
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
A. Xác định được nguyên nhân phổ biến gây tai nạn giao thông
C 1 TN
( 0,5 điểm )
B. Nhận biết được biển báo nguy hiểm
C 2 TN
( 0,5 điểm )
C. Nhớ được tuổi quy định được phép đi xe gắn máy
C 3 TN
( 0,5 điểm )
D. Nhận biết được biển báo cấm
C 4 TN
( 0,5 điểm )
E. Xác định được những trường hợp là công dân Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những trường hợp không đúng
C 5 TN
( 1 điểm )
G. Xác định được các hành vi vi phạm một số quyền cơ bản của công dân
C 1 TL
( 2 điểm )
H. Biết các nhóm quyền trẻ em theo Công ước Liên hợp quốc. Nêu những việc làm thực hiện quyềntrer em và những việc làm vi phạm quyền trẻ em trong thực
C 2 TL
( 1 điểm )
C 2 TL
( 1 điểm )
I. Đề xuất các ứng xử trong những trường hợp liên quanddeens một số quyền công dân đã học
C 3 TL
( 3 điểm )
Tổng số câu hỏi
4
4
1
Tổng điểm
2,5
4,5
3
Tỉ lệ
25%
45%
30%
đề thi học kì ii
Môn : GDCD 6
Thời gian : 45’
I – Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : ( 0,5 điểm). Những người nào trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
Trên 16 tuổi B. Dưới 16 tuổi C. Trên 18 tuổi D. Dưới 18 tuổi
Câu 2: ( 0,5 điểm). Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo gì?
Biển báo nguy hiểm B- Biển báo hiệu lệnh C- Biển báo cấm
Câu 5: ( 1 điểm). Hãy ghi chữ “Đ” tương ứng với câu đúng, chữ “S” tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:
A. Tất cả những người trên lãnh thổ Việt Nam đều là công đân Việt Nam.
B. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt Nam.
D. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công đân Việt Nam.
II- Tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm). Theo em, những hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã học:
Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường.
Nhặt được thư của người khác mở ra xem.
Chửi mắng, đánh đập người làm thuê .
Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà.
Câu 2: (3 điểm). Công ước Liên hợp quốc ra đời khi nào? Quyền trẻ em được nêu trong Công ước Liên hợp quốc gồm bao nhiêu điều và được chia thành những nhóm quyền nào?
Hãy nêu 2 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 2 việc làm vi phạm quyền trẻ em mà em biết.
Câu 3: (3 điểm). Cho tình huống sau:
Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải.
Bình đã vi phạm quyền gì của công dân?
Hải đã có những cách ứng xử nào? (Nêu ít nhất 3 cách).
Theo em cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó? Vì sao?
Hết
Đáp án và thang điểm
Môn: GDCD 6
I – Trắc nghiệm khách quan: ( điểm).
Câu 1. B ( 0,5 điểm )
Câu 2. C ( 0,5 điểm )
Câu 5.( 1điểm). Đúng B; C. Sai: A; D
II- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1:(2 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Yêu cầu học sinh nêu được 1 trong 2 ý sau:
Vi phạm quyền được giáo dục của trẻ em.
Vi phạm quyền học tập của công dân.
Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 2: (3 điểm).
- Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào ngày 20/11/1989. (0.5đ)
Quyền của trẻ em trong Công ước Liên hợp quốc có thể chia làm 4 nhóm:
Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền phát triển, nhóm quyền tham gia.( 1.5 điểm)
Nêu được ví dụ ( 1 điểm)- Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
+ VD: việc làm thực hiện quyền trẻ em như: Tổ chức tiêm phòng, dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn.
+ VD: việc làm vi phạm quyền trẻ em như: Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức, đánh đập trẻ em.
Cõu 3: (3 điểm):
Bình đã vi phạm pháp luật: xâm hại đến danh dự, thân thể và sức khỏe của Hải. (0.5 điểm)
Các cách ứng xử của Hải: (1.5điểm)
+ Báo với cha mẹ hoặc người lớn để có cách giải quyết hợp lí nhất.
+ Cố gắng giải thích cho Bình hiểu là mình không nói xấu Bình.
+ Kệ, không nói gì và đánh lại Bình.
( Ngoài ra HS có thể đưa ra nhiều cách giải quyết khác)
- Cách giải quyết hợp lí nhất là báo với cha mẹ hoặc người lớn để có cách giải quyết tốt nhất tránh hiểu lầm sâu hơn. (1 điểm)
File đính kèm:
- de thi cd 6 ki 2.doc