Câu 1( 2 điểm):
a.Em hãy nêu nội dung chính của văn bản Cây tre Việt Nam của nhà văn Thép Mới?
a. Xác định thể loại của văn bản đó?
Câu 2( 3 điểm)
a. Thế nào là biện pháp tu từ nhân hoá?
b. Hãy cho biết phép nhân hoá sau được tạo ra bằng cách nào ?
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
(Ca dao)
5 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II – Năm học 2011 - 2012 môn: Ngữ văn 6 trường: THCS Púng Bánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SỐP CỘP
TRƯỜNG: THCS PÚNG BÁNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
KHUNG MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
Văn bản
Cây tre Việt Nam( Thép Mới)
Xác định thể loại( C1- b)
Nêu nội dung chính của văn bản( C1- a)
Số câu: 1
Số điểm 2 - 20 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2 câu
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: ½ câu
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 2:
Tiếng việt
- Biện pháp tu từ nhân hoá
Thế nào là biện pháp tu từ nhân hoá( C2 - a)
Xác định kiểu nhân hoá trong một câu ca dao( C2-b
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1/2
Số điểm 1
Tỉ lệ: 10%
III. T.làm văn
Văn nghị luận
Viết bài văn tả người( C3)
Số câu: 1
Số điểm 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm : 10
Tỉ lệ % : 100%
Số câu: 1
Số điểm : 3
Tỉ lệ: 20%
Số câu : 1/2
Số điểm : 1
Tỉ lệ: 20 %
Số câu : 1,5
Số điểm : 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm : 10
Tỉ lệ % : 100%
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SỐP CỘP
TRƯỜNG: THCS PÚNG BÁNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1( 2 điểm):
a.Em hãy nêu nội dung chính của văn bản Cây tre Việt Nam của nhà văn Thép Mới?
Xác định thể loại của văn bản đó?
Câu 2( 3 điểm)
a. Thế nào là biện pháp tu từ nhân hoá?
b. Hãy cho biết phép nhân hoá sau được tạo ra bằng cách nào ?
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
(Ca dao)
Câu 3( 5 điểm):
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình
HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học 2011-2012
Câu 1( 2 điểm):
Nội dung chính của văn bản Cây tre Việt Nam của Thép Mới( 1 điểm):
- Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. - Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu.
- Hình tượng cây tre mang ý nghĩa:
+ Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất.
+ Tượng trưng cho đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
b. Thể loại: Bút kí.
Câu 2( 3 điểm)
a. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối đồ vật... bằng những từ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,..trở nên gần gũi với con người biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.(2 điểm)
b. Phép nhân hoá trong câu ca dao trên được tạo ra bằng kiểu: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.( 1 điểm)
Câu 3( 5 điểm):
Bài làm cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Mở bài( 0,5 điểm):
- Giới thiệu về người mình sẽ tả( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em)
b. Thân bài( 4 điểm):
- Tả chi tiết chân dung của người đó( Chú ý về đặc trưng ngoại hình, của từng lứa tuổi).
+ Vóc dáng: mẹ dong dỏng cao, bố chắc đậm, bà lưng còng,)
+ Khuôn mặt,đôi mắt: Gương mặt trái xoan, đôi mắt hiền hoà, sống mũi cao; gương mặt bố rắn rỏi, đôi mắt cương nghị; đôi mắt bà đã trũng sâu nhưng vẫn ánh lên vẻ hiền từ.
+ Mái tóc, nước da,.: mái tóc mẹ dài và mượt, làn da rám nắng; tóc bố đã điểm muối tiêu, làn da sạm vì mưa gió; tóc đã bạc trắng như mây, làn da già nua nhăn nheo đã điểm nhiều chấm đồi mồi.
Tả về tính cách của người thân hoặc tả lại người đó trong một hoạt động nào mà em thích:
+ Tính cách nổi bật của người đó là gì?( Yêu thương con cái, đảm đang hoặc người bà yêu thương con cháu,) những hành động, việc làm nào thể hiện điều đó?( tả lạimột vài hành động, việc làm của người thân: chăm sóc con bị ốm, nấu nướng/ đưa con đi học/ kể chuyện co cháu nghe).
+ Hình ảnh người thân trong khi làm một việc nào đó( đôi tay, ánh mắt, các thao tác thái độ,): nấu nướng/ sửa chưa đồ đạc trong nhà/ xâu kim, may vá, làm vườn
c. Kết bài( 0,5 điểm):
Em thích nhất đặc điểm gì của người đó?
Tình cảm của em với người đó ntn? Em ước mong gì cho người thân?
File đính kèm:
- kiem tr hoc ki 2 van 6.doc