Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II lớp 4 môn Tiếng việt

I Đọc thành tiếng: (5d)

 Đọc đoạn (bài) văn (thơ) trong sách giáo khoa TV 4 tập II và trả lời câu hỏi.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)

1) Đọc thầm bài “Hơn một nghìn ngy vịng quanh tri đất” (SGK TV4/ T2/114)

2) Dựa vào bài đọc trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: (0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

Câu 2: (0,5đ) Đoàn thám hiểm đ gặp những khĩ khăn gì dọc đường?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II lớp 4 môn Tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®Ị kiĨm tra ®Þnh kú cuèi kú II :líp 4 n¨m häc: 2010- 2011 M«n: TIẾNG VIỆT ĐỌC: ( 10Đ) I Đọc thành tiếng: (5d) Đọc đoạn (bài) văn (thơ) trong sách giáo khoa TV 4 tập II và trả lời câu hỏi. II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) Đọc thầm bài “Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất” (SGK TV4/ T2/114) Dựa vào bài đọc trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (0,5đ) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? Câu 2: (0,5đ) Đồn thám hiểm đã gặp những khĩ khăn gì dọc đường? Câu 3:(0,5đ) Hạm đọi của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Câu 4: (0,5đ) Đồn thám hiểm đã đạt những kết quả gì? Câu 5: (0,5đ) Câu chuyện giúp en hiểu những gì về các nhà thám hiểm? Câu 6:(1đ) Xác định bộ phận trạng ngữ trong câu sau “ Thấy sĩng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.” Câu 7:(1,5đ) Trong 2 đoạn đầu của bài văn cĩ mấy danh từ riêng? Đĩ là nhũng từ nào? B. Viết:(10đ) 1) Chính tả: (5đ) Nghe viết: Con chuồn chuồn nước. . (TV4- T2- T127). ( Từ : Rồi đột nhiên.. xanh trong và cao vút 2) Tập làm văn: (5đ) Trong gia đình em cĩ nuơi nhiều con vật. Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Ngày 16 tháng 4 năm 2011 Người ra đề Hoàng Thị Thuý Huyền ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 ĐỌC: ( 10Đ) I Đọc thành tiếng: (5đ) Đọc đoạn (bài) văn (thơ) trong sách giáo khoaTV 4 tập I và trả lời câu hỏi. II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ) Câu 1: (0,5đ) Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Câu 2: (0,5đ) Thức ăn cạn, nước ngọt hết, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ dày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày cĩ vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. Câu 3:(0,5đ) Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu. Câu 4: (0,5đ) Chuyến thám hiểm dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Câu 5: (0,5đ) (Hs tự nhận xét về các nhà thám hiểm) Câu 6:(1đ) Xác định bộ phận trạng ngữ trong câu sau “ Thấy sĩng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.” Câu 7:(1,5đ) Trong 2 đoạn đầu của bài văn cĩ 6 danh từ riêng. Đĩ là Xê-vi-la; Tây Ban Nha; Ma-gien-lăng; Đại Tây Dương; Nam Mĩ; Thái Bình Dương B. Viết: (5đ) I. Chính tả: (5đ) Sai một lỗi trừ 0,5 điểm. Sai cỡ chữ,.tồn bài trừ 1đ. II. Tập làm văn: (5đ) Mở bài: 1đ Thân bài: 3đ Kết bài : 1đ ( Tùy theo mức độ làm bài để trừ điềm)

File đính kèm:

  • docde thi cuoi nam tviet4.doc