Câu 1: (1.0 điểm) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a/ Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật từ rất xa.
b/ Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số.
c/ Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật đang chạy.
Caâu 2: (1.0 ñieåm ) Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
a/ Trước khi chết vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
b/ Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
c/ Cả hai ý trên.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì 2 Năm học: 2011 – 2012 Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên : …………………………….…….……...….
Lớp : ………………………….……………….…..…….
Số báo danh: …….………………………….….….….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Ngày 7 tháng 5 năm 2012
Họ tên, chữ ký GT:
……………………..
Mã số phách: ……..……
"
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
Giám khảo 1
Chữ kí
Giám khảo 2
Mã số phách
A – KIỂM TRA ĐỌC
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (5.0 điểm)
II/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (5.0 điểm)
Dựa vào nội dung bài Tập đọc “Người đi săn và con vượn” SGK Tiếng Việt 3 - tập 2, trang 113, đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây:
Câu 1: (1.0 điểm) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a/ Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật từ rất xa.
b/ Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số.
c/ Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật đang chạy.
Caâu 2: (1.0 ñieåm ) Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
a/ Trước khi chết vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
b/ Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
c/ Cả hai ý trên.
Caâu 3: (1.0 ñieåm) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
a/ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa.
b/ Bác đứng lặng, cắn môi và đem vượn mẹ và vượn con về nhà.
c/ Bác đứng lặng rồi tiếp tục đi săn những con thú khác.
Caâu 4: (1.0 ñieåm) Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
a/ Không nên giết hại muông thú .
b/ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh chúng ta.
c/ Cả hai ý trên đều đúng
Caâu 5: (1.0 ñieåm) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?
a/ Ngày xưa có một năm hạn hán rất lâu.
b/ Anh Cua bò vào chum nước này.
c/ Ruộng đồng nức nẻ, cây cối trơ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên : …………………………….…….……...….
Lớp : ………………………….……………….…..…….
Số báo danh: …….………………………….….….….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Ngày 7 tháng 5 năm 2012
Họ tên, chữ ký GT:
……………………..
Mã số phách: ……..……
"
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
Giám khảo 1
Chữ kí
Giám khảo 2
Mã số phách
I/ Chính tả: ( Nghe – viết ) ( 5.0 điểm )
( Viết bài “Ngôi nhà chung”, SGK Tiếng Việt 3 tập 2, trang 115) .
Đề bài : ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………….………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………….………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………….………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………….………………………………………………………………………………………………………………..
…………………….………………………………………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 – Năm : 2011 - 2012
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm )
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm )
Học sinh bốc thăm đọc đoạn văn của một trong các bài tập đọc đã học ở học kỳ 2 và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc :
- Đọc đúng tiếng, từ, được : 2 điểm.
+ Học sinh đọc sai 1 - 2 tiếng, chỉ được : 1,75 điểm
+ Học sinh đọc sai 3 - 4 tiếng chỉ được: 1,5 điểm
+ Học sinh đọc sai 5 - 6 tiếng chỉ được: 1,0 điểm
+ Học sinh đọc sai 7 - 9 tiếng chỉ được 0,5 điểm
+ Học sinh đọc sai 10 tiếng trở lên và đánh vần ấp úng từng tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu (có thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1 – 2 dấu câu) được: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm
+ Đọc từ 1,5 - 2 phút : 0,25 điểm.
+ Đọc quá 2 phút phải nhẩm vần lâu : 0 điểm
- Trả lời câu hỏi đúng được : 1 điểm.
(Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh, giáo viên đánh giá cho điểm phù hợp)
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 5 điểm )
(HS đánh dấu X đúng mỗi câu được 1,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Ý đúng
b
c
a
c
b
B/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
I/ Viết chính tả : ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
- Mắc lỗi chính tả trong bài viết ; ( sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, ) bị trừ 0,5 điểm.
- Không viết hoa đúng quy định : ( mỗi lỗi trừ 0,25 điểm )
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5 điểm toàn bài .
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Học sinh viết đúng theo yêu cầu của đề bài.
- Viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp được 5 điểm.
- Tùy theo mức độ viết của từng bài, giáo viên cho các mức điểm:
4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5
********************************
File đính kèm:
- DeDA thi HK2TVLop 31112.doc