Câu 1: a. Phát biểu và viết công thức định luật Culông? (1,5 điểm)
b. Hai điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau một khoảng r thì tương tác với nhau một lực F. Nếu tăng đồng thời độ lớn của 2 điện tích và khoảng cách giữa chúng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ tăng hay giảm hay không đổi? (0,5 điểm)
Câu 2: Thế nào là dòng điện không đổi? (1 điểm)
Câu 3: Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại? (1 điểm)
Câu 4: Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000V/m. Tính giá trị công của lực điện trên đoạn đường trên? (1 điểm)
Câu 5: Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat với anốt làm bằng đồng. Điện trở của bình điện phân là R = 2 . Đặt vào hai cực của bình điện phân một hiệu điện thế U = 12V. Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 965 giây. Cho biết F = 96500, ACu = 64, n = 2. (1 điểm)
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 11 - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi: VẬT LÍ - LỚP 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: /12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT LẤP VÒ 3
A. Phần chung
Câu 1: a. Phát biểu và viết công thức định luật Culông? (1,5 điểm)
b. Hai điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau một khoảng r thì tương tác với nhau một lực F. Nếu tăng đồng thời độ lớn của 2 điện tích và khoảng cách giữa chúng lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ tăng hay giảm hay không đổi? (0,5 điểm)
Câu 2: Thế nào là dòng điện không đổi? (1 điểm)
Câu 3: Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại? (1 điểm)
Câu 4: Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000V/m. Tính giá trị công của lực điện trên đoạn đường trên? (1 điểm)
Câu 5: Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat với anốt làm bằng đồng. Điện trở của bình điện phân là R = 2. Đặt vào hai cực của bình điện phân một hiệu điện thế U = 12V. Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 965 giây. Cho biết F = 96500, ACu = 64, n = 2. (1 điểm)
B. Phần riêng
I. Phần dành cho chương trình chuẩn
Câu 6: Có hai điện tích q1 = 5.10-9C, q2 = -5.10-9C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 một khoảng 5cm, cách q2 một khoảng 15cm? (1 điểm)
A
Đ
R1
R2
Câu 7: Một đoạn mạch chứa điện trở thuần R = 3. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 30 phút? (1 điểm)
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn
giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động = 1,5V,
r = 0,25.Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (6V–6W),
các điện trở R1 = R2 = 3, RA = 0. Bỏ qua điện trở các
dây nối.
a. Tìm số chỉ của ampe kế? (1 điểm)
b. Đèn Đ sáng bình thường không? Vì sao? (1 điểm)
II. Phần dành cho chương trình nâng cao
Câu 6: Có hai điện tích q1 = -5.10-9C, q2 = 5.10-9C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 một khoảng 15cm, cách q2 một khoảng 5cm? (1 điểm)
Câu 7: Cho hai bóng đèn Đ1(110V – 25W), Đ2 (110V – 100W).
A
Đ
R2
R1
a. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạng điện 220V được không? (0,5 điểm)
b. Đèn nào sẽ dễ bị hỏng (cháy) (0,5 điểm)
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn
giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động = 1,5V,
r = 0,25. Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (3V–3W),
các điện trở R1 = 6, R2 = 3, RA = 0. Bỏ qua điện trở
các dây nối.
a. Tìm số chỉ của ampe kế? (1 điểm)
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút? (1 điểm)
---HẾT---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013
Môn thi: VẬT LÍ – LỚP 11
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Đơn vị ra đề: THPT LẤP VÒ 3
I. PHẦN CHUNG: (6 điểm)
Câu 1
a. Phát biểu đúng định luật.
Công thức:
1 điểm
0,5 điểm
b. Lực tương tác sẽ không thay đổi.
0,5 điểm
Câu 2
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
1 điểm
Câu 3
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường..
1 điểm
Câu 4
A = e.E.d
= -1,6.10-19.1000.(-10-2)
= 1,6.10-18 J
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 5:
= 6A
=
= 1,92g
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
II. PHẦN RIÊNG: (4 điểm)
Chương trình chuẩn
Câu 6: = 18000 V/m
= 2000 V/m
Theo nguyên lý chồng chất điện trường:
Vì nên EM = E1 – E2
= 16000 V/m
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
Câu 7: Q = RI2t
= 3.42.1800
= 86400 J
0,5 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
Câu 8:
a. = 6V; rb = 1; RĐ = 6;
R1Đ = 2; RN = 5
IA = Itm =
= 1A
b. U1Đ = R1Đ.Itm = 2V
Mà U1Đ = UĐ = 2V
Vì UĐ < Uđm
Đèn Đ sáng yếu hơn bình thường.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Chương trình nâng cao
Câu 6: = 2000 V/m
= 18000 V/m
Theo nguyên lý chồng chất điện trường:
Vì nên EM =
= 16000 V/m
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
Câu 7:
a. Vì Uđm của hai đèn đều bằng 110V nên có thể mắc nối tiếp hai đèn vào mạng điện có hiệu điện thế 220V.
b. Iđm1= 0,23A; Iđm2= 0,91A
Khi mắc hai đèn nối tiếp thì I = = A
Iđm1 < I < Iđm2 Đèn Đ1 sẽ dễ hỏng (cháy)
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 8:
a. = 6V; rb = 1;
RĐ = 3; R2Đ = 6; R12Đ = RN = 3
IA = Itm =
= 1,5A
b. U12Đ = R12Đ.I = 4,5V
Mà U1 = U2Đ = 4,5V
= 0,75A
Q1 = R1.I12 t
= 3.(0,75)2.300
= 506,25J
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Học sinh có cách giải khác đúng vẫn đạt điểm tối đa và sai đơn vị trừ 0,25đ cho cả bài toán.
---HẾT---
File đính kèm:
- [VNMATH.COM]LY 11 HKI-LV3.doc