A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
GV khoanh tròn vào ô có câu trả lời đúng nhất Câu 1: Mục tiêu của bài 5: Đàm thoại và thảo luận là
a/ Hiểu mục đích và ý nghĩa của đàm thoại và thảo luận
b/ Biết cách đặt câu hỏi và tổ chức đàm thoại
c/ Biết cách tổ chức thảo luận
d/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 2: Đối với giáo viên, mục đích của đàm thoại là:
a./ Tạo khả năng cho giáo viên hiểu và gần gũi học sinh
b/Thu được những thông tin ngược nhanh, gọn từ học sinh để biết kết quả, kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học.
c./Cả 2 ý trên đều thiếu
d/ Cả 2 ý trên đều đúng
Câu 3: Để đảm bảo kết quả của việc tiến hành đàm thoại, cần chú ý:
a./ Thiết kế hệ thống câu hỏi
b/ Tổ chức việc đàm thoại trên lớp
c/ Cả 2 ý trên đều đúng
4 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra bồi dưỡng thường xuyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT Q. THANH KHÊ ĐỀ KIỂM TRA BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC Ngày kiểm tra : 11/2/2006
Điểm:
Tên: .................................................. dạy ............
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
GV khoanh tròn vào ô có câu trả lời đúng nhất Câu 1: Mục tiêu của bài 5: Đàm thoại và thảo luận là
a/ Hiểu mục đích và ý nghĩa của đàm thoại và thảo luận
b/ Biết cách đặt câu hỏi và tổ chức đàm thoại
c/ Biết cách tổ chức thảo luận
d/ Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 2: Đối với giáo viên, mục đích của đàm thoại là:
a./ Tạo khả năng cho giáo viên hiểu và gần gũi học sinh
b/Thu được những thông tin ngược nhanh, gọn từ học sinh để biết kết quả, kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học.
c./Cả 2 ý trên đều thiếu
d/ Cả 2 ý trên đều đúng
Câu 3: Để đảm bảo kết quả của việc tiến hành đàm thoại, cần chú ý:
a./ Thiết kế hệ thống câu hỏi
b/ Tổ chức việc đàm thoại trên lớp
c/ Cả 2 ý trên đều đúng
d/ Cả 2 ý trên đều phải bổ sung thêm
Câu 4: Vai trò của giáo viên khi tổ chức thảo luận là:
a./Lập kế hoạch thảo luận
b/ Bảo đảm mọi học sinh đều hiểu vấn đề thảo luận
c/ Giúp đỡ nhóm, lớp trong việc đưa ra quyết định hay làm sáng tỏ các vấn đề
d/ Cả 3 ý trên đều chưa đủ
Câu 5: Những yếu tố tạo nên môi trường dạy học là:
a./Những yếu tố bên ngoài và những yếu tố bên trong.
b./ Những yếu tố bên trong và những yếu tố khách quan.
c./Những yếu tố khách quan và những yếu tố chủ quan
d/Những yếu tố cơ bản và yếu tố quan trọng.
Câu 6: Sử dụng môi trường thiên nhiên để làm phương tiện dạy học là:
a./Tổ chức cho học sinh quan sát vật thật có trong môi trường
b/Tổ chức học ở vườn trường, sân trường, di tích lịch sử, tham quan vườn bách thú, viện bảo tàng, các cơ sở sản xuất.
c) Cả hai ý trên đều sai
d) Cả hai ý trên đều đúng
Câu 7: Thiết bị dạy học gồm:
a./ Thiết bị dạy và thiết bị học
b/Thiết bị tự làm và thiết bị được cung cấp
c/Thiết bị của giáo viên
d/ Thiết bị của học sinh
Câu 8: Thiết bị dạy học đảm bảo được các thông tin chủ yếu về các hiện tượng, sự vật liên quan đến bài học, đam rbảo tính trực quan, tạo cho học sinh khả năng tiếp cận nội dung bài học, tạo điều kiện mở rộng sách giáo khoa cho học sinh, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo.
a./Ý trên đúng
b./Ý trên đúng nhưng chưa đủ
c/Ý trên sai
d/ Ý trên đúng và đã đầy đủ
Câu 9: Tên gọi của bài soạn mà giáo viên sử dụng để dạy học là:
a./ Giáo án
b/Thiết bị bài dạy
c/Thiết kế bài học
d/ Kế hoạch bài học
Câu 10: Đổi mới cách đánh giá được thể hiện qua:
a./ Đánh giá bằng điểm số nhưng chưa làm tròn o,5 thành 1.
b./Đánh giá bằng điểm số và chú trọng đánh giá bằng nhận xét
c/Đánh giá từng môn chứ không đánh giá chung học lực
d/ Cả 3 ý trên đều sai
Câu 11: Về kiến thức môn Tiếng Việt cung cấp cho học sinh các kiến thức sau:
a./ Cung cấp cho học sinh sơ giản về Tiếng Việt và tri thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp.
b./ Có hiểu biết sơ giản về xã hội, tự nhiên, về văn hóa, văn học Việt Nam và văn học nước ngoài.
c./Cả 2 ý trên đều đúng
d/ Cả 2 ý trên đều chưa đủ
Câu 12: Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu Tiếng Việt, có thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
a./ Kĩ năng cần đạt
b/ Kiến thức cần đạt
c/ Thái độ cần đạt
d/ Mục tiêu cần đạt
Câu 13: Các phương pháp sử dụng để dạy Tiếng Việt là:
a./Phương pháp phân tích ngôn ngữ, phương pháp thực hành giao tiếp, phương pháp sử dụng trò chơi.
b./Phương pháp thực hành giao tiếp, phương pháp sử dụng trò chơi, phương pháp sử dụng tình huống có vấn đề.
c./Phương pháp phân tích ngôn ngữ, phương pháp rèn luyện theo mẫu, phương pháp thực hành giao tiếp, phương pháp sử dụng trò chơi, phương pháp sử dụng tình huống có vấn đề.
d./Phương pháp sử dụng tình huống có vấn đề, phương pháp thực hành giao tiếp.
Câu 14: Các hình thức tổ chức lớp học môn Tiếng Việt là:
a./ Học theo lớp, học theo nhóm, học theo cặp
b/Học cá nhân, học theo nhóm, học theo lớp, học theo cặp
c./Học theo hướng dẫn của giáo viên
d./Học theo yêu cầu của giáo viên
Câu 15: Để đảm bảo cá trò chơi Tiếng Việt thành công thì:
a./Trò chơi phải có luật rõ ràng, đơn giản dễ nhớ, dễ thực hiện, nội dung gắn với mục tiêu bài học, điều khiển và phương tiện tổ chức phong phú, háp dẫn kích thích sự thi đua.
b./ Trò chơi phải tạo cơ hội cho cả lớp tham gia
c/Cả 2 ý trên đều đúng.
d./Cả 2 ý trên đều thiếu
Câu 16: Các loại câu hỏi trắc nghiệm:
a/ Nhiều lựa chọn, đúng sai, ghép đôi
b./Ghép đôi, nhiều lựa chọn
c/Đúng sai, điền
d/Cả b và c đúng
Câu 17: Việc đánh giá học tập các môn bằng nhận xét hiện nay có các mức độ:
a./ Hoàn thành và không hoàn thành
b./Hoàn thành tốt, hoàn thành và chưa hoàn thành.
c./Hoàn thành và chưa hoàn thành
d/ Hoàn thành tốt, hoàn thành và chưa hoàn thành tốt.
Câu 18: Người đánh giá kết quả học tập của học sinh là:
a./ Giáo viên đánh giá, học sinh tự đánh giá
b./ Giáo viên, CBQL
c/Giáo viên, cán bộ thanh tra
d/ Giáo viên đánh giá học sinh, học sinh đánh giá học sinh.
Câu 19 : Việc sử dụng thiết bị dạy học cần
a./ Gắn với nội dung SGK. SGV, đúng mục đích
b/Phù hợp với hình thức và phương pháp dạy học bộ môn
c/ Đúng lúc, đúng chỗ
d./ Câu a, b, c đúng
Câu 20: Đánh giá nhận xét bài dạy của đồng nghiệp có mục đích
a.Đánh giá xếp loại giờ dạy
b.Chia sẻ những thành công và chưa thành công trong giờ dạy của đồng nghiệp.
c. Đưa ý kiến xây dựng để giúp đồng nghiệp hoàn thiện hơn bài dạy
d.Cả b và c
B. PHẦN VIẾT(5 điểm)
Anh chị hãy điền vào chỗ trống để có câu trả lời đầy đủ (5 điểm)
Câu 1: Những nội dung chính trong chương trình Tiếng Việt tiểu học? Quá trình lập kế hoạch bài học môn Tiếng Việt có những đặc điểm gì? (2,5 điểm):
Câu 2: (2,5 điểm) Hãy chọn một bài trong các môn, lớp các anh (chị) đang giảng dạy để soạn câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học? (ra 5 câu)
(Phần bài viết làm vaò giấy kẻ ngang)
File đính kèm:
- dethi.doc