Đề kiểm tra 1 tiết môn: Công nghệ 6

1/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm)

 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

 Câu 1 : Sợi nhân tạo được tạo thành từ chất :

 A. vải len B. vải bông C. go, tre, nứa D. vải pha.

Câu 2 : Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ :

 A. Gỗ, tre, nứa B. Gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá C. Tre, nứa, dầu mỏ

Câu 3: Vải sợi pha có nguồn gốc từ :

 A. Thiên nhiên B. Thiên nhiên và hoá học C. Hoá học

Câu 4: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ :

 A. Động vậtvà thực vật B. Thực vật C. Động vật

Câu 5: Anh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào?

A. Kiểu áo may vừa sát cơ thể: gầy đi , cao lên.

B. Kiểu áo may vừa sát cơ thể : béo ra, thấp xuống.

C. Kiểu may có cầu vai, dún thun : gầy đi, cao lên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: Công nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/10/2009 Ngày kiểm tra:22-25/10/2009 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN : CƠNG NGHỆ 6 1/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 : Sợi nhân tạo được tạo thành từ chất : A. vải len B. vải bông C. go,ã tre, nứa D. vải pha. Câu 2 : Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ : A. Gỗ, tre, nứa B. Gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá C. Tre, nứa, dầu mỏ Câu 3: Vải sợi pha có nguồn gốc từ : A. Thiên nhiên B. Thiên nhiên và hoá học C. Hoá học Câu 4: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ : A. Động vậtvà thực vật B. Thực vật C. Động vật Câu 5: Aûnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? Kiểu áo may vừa sát cơ thể: gầy đi , cao lên. Kiểu áo may vừa sát cơ thể : béo ra, thấp xuống. Kiểu may có cầu vai, dún thun : gầy đi, cao lên. Câu 6: Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Trẻ sơ sinh, mẫu giáo: chọn vải hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. Người cao tuổi: chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi. Trẻ sơ sinh: chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi. Câu 7: Bảo quản trang phục gồm các công việc nào sau đây? A. Giặt, phơi, là B. Giặt, phơi, là, cất giữ C. Là, cất giữ Câu 8: Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là sao cho phù hợp từng loại vải. A. Vải pha = 1600 B. Vải tơ tằm ≤ 1200 C. Vải bông, lanh = 1200 2/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1 : Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? Câu 2 : Sử dụng trang phục cần chú ý đến những vấn đề gì? Câu 3: Trang phục là gì? Em hãy nêu chức năng của trang phục? Ngày soạn:17/10/2009 Ngày kiểm tra:22-25/10/2009 ĐÁP ÁN - ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN : CƠNG NGHỆ 6 1/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C B B A A C B B 2/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1 : Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào ? Giặt, phơi đúng qui trình từ khâu vò xà phòng, giũ sạch và phơi đúng kĩ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo.(sgk) Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc, gián cắn làm hư hỏng quần áo. Bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. Câu 2 : Sử dụng trang phục cần chú ý đến những vấn đề gì? - Phï hỵp víi ho¹t ®éng m«i tr­êng, c«ng viƯc t¹o cách ăn mặc trang nh·, lÞch sù. - Phù hợp hoạt động đi học, lao động, đi dự lễ hội. - Phù hợp với màu sắc, hoa văn với vải trơn hợp lí tạo sự phong phú màu sắc và sợ đồng bộ về trang phục mang tính thẫm mĩ cao. - Phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lí. Câu 3: Trang phục là gì? Em hãy nêu chức năng của trang phục? Trang phục là: gồm các loại áp quần và một số vạt dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng,. Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. Chức năng của trang phục: bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc.

File đính kèm:

  • docCong nghe 6(3).doc
Giáo án liên quan