b. Mọi số tự nhiên lớn hơn 3 khi chia cho 6 chỉ có thể xảy ra một trong 6 trường hợp sau: dư 0, dư 1, dư 2, dư 3, dư 4, dư 5.
- Nếu p chia cho 6 dư 0 thì p = 6k, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 1 thì p = 6k + 1.
- Nếu p chia cho 6 dư 2 thì p = 6k + 2 , p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 3 thì p = 6k + 3, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 4 thì p = 6k + 4, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 5 thì p = 6k + 5.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 3 chia cho 6 thì chỉ có thể dư 1 hoặc dư 5 tức là p = 6k +1 hoặc p = 6k + 5. (1 đ)
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi lần 1 năm học 2009 – 2010. môn: Toán - Trường THCS Đại Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LẦN 1
Năm Học 2009 – 2010.
Môn: Toán.
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1: S = 7 + 10 + 13 + + 97 + 100. Tổng S có bao nhiêu số hạng:
A. 100 B. 50 C. 32 D.30.
Câu 2: Tích S = (100– 1) .(100 – 2 ) .( 100 – 3) (100 – n) (Với n N* và tích trên có đúng 100 thừa số) có giá trị bằng:
A. 0. B. 1. C. 100!. D. Một kết quả khác.
Câu 3: Nếu (2x – 15) 5 = (2x – 15)3 thì giá trị của x là:
A. 0 B. 1. C. Không có giá trị của x thoả mãn. D. 8.
Câu 4: Chữ số tận cùng của số 234 là chữ số :
A. 1. B. 4 C. 6. D. 8.
Câu 5: Cho A = 2. 4 . 6 . 8. 10 . 12 . 14 . 16 . 18 + 40 . hỏi A có chia hết cho :A. 6 và 8. B. 5 và 6. C. 5 và 8. D. Một kết quả khác.
Câu 6: Cho A, B, C là các điểm bất kỳ. Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại trong trường hợp nào?
A. AB = 7,3 ; BC = 12,5 ; AC = 19,8. B. AB = 9,2 ; BC = 15,4 ; AC = 6,2.
C. AB = 9; BC = 3 ; AC = 11. D. Một kết luận khác.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 9:
a. Cho a N, a 0 và n N. Hãy tính tổng S theo a và n.
S = 1 + a + a2 + a3 + + an.
b. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n N* thì:
3n + 2 – 22+2 + 3n – 2n chia hết cho 10.
c. Cho A = 9999931999 – 5555571997 chứng minh A5?
Câu 10:
a. Chứng minh 2n + 5 v à 3n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.
b. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p có dạng 6k + 1 hoặc 6k + 5?
C âu 11: So sánh: a. 2225 và 3150.
b. 19920 v à 200315.
Câu 12: Chứng minh rằng tích của 4 số tự nhiên kiên tiếp cộng với một đơn vị là một số chính phương.
*****************Hết*******************
Đáp án:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
D
B
C
B
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 9:
a) Ta có : S = 1 + a + a2 + a3 + + an
a. S = a + a2 + a3 + a4 + + an+1.
a.S – S = a + a2 + a3 + a4 + + an+1 – 1 – a – a2 – a3 - - an.
S.( a – 1) = an+1 – 1.
S = . (1 đ)
b). Ta có 3n + 2 - 2n + 2 + 3n – 2n = 3n. (32 + 1) – 2.(22 + 1)
= 3n.10 – 2n.5 = 3n.10 – 2n – 1 .2.5
= 3n .10 – 2n – 1 .10 = (3n – 2nm – 1 ). 10 10.
Vậy (3n + 2 - 2n + 2 + 3n – 2n ) 10 (điều phải chứng minh). (1 đ).
c. 9999931999 = (999993)4. 499 + 3 = (999993)4.499.9999933 = 1. 7 = 7
5555571997 = (555557)4. 499 + 1 = (555557)4.499.555557 = 1.555557 = 7.
9999931999 – 5555571997 = 7 – 7 = 0 5 (đpcm) (1 đ)
Câu 10:
a. ta đặt (2n + 5, 3n + 7) = d suy ra
2n + 5 d 3 (2n + 5) d.
3n + 7 d 2(3n + 7) d
Do đó 3.(2n + 5) – 2 (3n + 7) d hay 1 d d = 1.
Vậy hai số 2n + 5 và 3n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. (0,5 đ)
b. Mọi số tự nhiên lớn hơn 3 khi chia cho 6 chỉ có thể xảy ra một trong 6 trường hợp sau: dư 0, dư 1, dư 2, dư 3, dư 4, dư 5.
- Nếu p chia cho 6 dư 0 thì p = 6k, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 1 thì p = 6k + 1.
- Nếu p chia cho 6 dư 2 thì p = 6k + 2 , p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 3 thì p = 6k + 3, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 4 thì p = 6k + 4, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 5 thì p = 6k + 5.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 3 chia cho 6 thì chỉ có thể dư 1 hoặc dư 5 tức là p = 6k +1 hoặc p = 6k + 5. (1 đ)
Câu 11:
2225 = (23)75 = 875 ; 3150 = (32)75 = 975
875 < 975 2225 < 3150. (0,5đ)
b. 19920 < 20020 = (8.25)20 = (23 .52)20 = 260 540.
200315 > 200015 = (16. 125)15 = (24 . 53)15 = 260 . 545.
260 . 545 > 260 . 545 200315 > 19920. (1đ)
Câu 12:
Ta cần chứng minh : n .(n + 1) .( n + 2) . ( n + 3 ) + 1 = a2 vói a N.
Ta có : n(n+1).(n + 2) .(n + 3) = [ n.(n + 3) ]. [(n + 1). (n + 2)] + 1.
= (n2 + 3n).(n2 + 3n + 2) + 1.
= (n2 + 3n) 2 + 2. (n2 + 3n ) + 1.
= [(n2 + 3n) + 1]2 = a2 (điều phải chứng minh) (1đ)
****************hết******************
File đính kèm:
- de thi hoc sinh gioi so hoc 6.doc