Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 9

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể (TCSRLTT), ý nghĩa của việc TCSRLTT.

- Có ý thức thường xuyên RLTT, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân

- Biết TCSRLTT, biết tự đề ra kế hoạch tập TD, HĐTT

II/ CHUẨN BỊ:

III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định:

2/ Bài cũ: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS

3/ Tiến trình tổ chức bài mới:

 

doc19 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ. - Tôn trọng người già, người có công; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. I/ Bài tập: 4/ Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK, sưu tầm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về LBƠ. - Chuẩn bị bài: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. Ngày soạn: ................ Ngày dạy: ................. TUẦN 08 - Tiết 08 YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NIÊN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu thiên nhiên (TN) bao gồm những gì và vai trò của TN đối với cuộc sống của con người. - HS biết yêu TN, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của TN. - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, TN, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với TN. II/ CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, các câu ca dao gợi cảnh thiên nhiên. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: (5’) Biết ơn là gì? Ý nghĩa của lòng biết ơn? Nêu những việc làm của em thể hiện lòng biết ơn? 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) - GV cho HS xem tranh ảnh và một số câu ca dao về vẻ đẹp TN. - HS quan sát, nhận xét, nêu cảm xúc về TN đó. - GV vào bài mới: con người sống không thể tách rời khỏi môi trường TN. Vậy TN là gì? TN có vai trò như thế nào đối với cuộc sống con người? " Bài mới. b. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: HDHS tìm hiểu truyện đọc(15’) - HDHS đọc và tìm hiểu truyện. - Chia lớp thành 8 nhóm. - Cho HS thảo luận theo nhóm: + Nhóm 1, 2: Cảnh TN được miêu tả như thế nào? Nêu cảm xúc của em khi tham quan một danh lam thắng cảnh của đất nước? + Nhóm 3, 4: TN bao gồm những gì? TN cần thiết cho cuộc sống của con người ntn? + Nhóm 5, 6: Bản thân em phải làm gì để bảo vệ TN? + Nhóm 7, 8: Nếu thấy hiện tượng làm ô nhiễm môi trường, phá hoại môi trường, em sẽ làm gì? - Chốt lại ý kiến đúng, nhận xét kết quả của HS. - Kết luận: TN là tài sản chung vô giá của dân tộc, của nhân dân, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với con người và sự phát triển các lĩnh vực KT – XH. Nếu TN bị tàn phá sẽ không thể xây dựng lại được như cũ. Và vậy, chúng ta phải boả vệ, giữ gìn, yêu TN và sống hòa hợp với TN. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học: - Gọi HS đọc nội dung bài học. - Chốt lại ý chính, ghi bảng. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Đáp án 1, 3, 4. Bài tập 2: Cho HS quan sát cảnh rừng bị tàn phá. ?/ Tại sao rừng bị chặt phá? ?/ Việc phá rừng gây tác hại như thế nào? Làm thế nào để nhăn chặt phá rừng? - Đinh hướng cho HS trả lời. Bài tập 3: Nêu những việc làm của em thể hiện tình yêu TN? - Đọc diễn cảm truyện. - Về vị trí thảo luận, cử thư ký ghi kết quả ra giấy. - Cử đại diện trình bày. + Nhóm 1, 2: * Cảnh TN: Những vùng đất xanh mượt, dãy Tam Đảo hùng vĩ mờ trong sương... mây trắng như khói. * Cảm xúc: Tự hào về cảnh đẹp, yêu thích cảnh TN sống hoà hợp với TN. + Nhóm 3, 4: * TN bao gồm: không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi, núi, động - thực vật, khoáng sản,... * TN rất cần thiết cho sự sống của con người: phát triển kinh tế công – nông – lâm – ngư nghiệp, du lịch; làm cho đời sống tinh thần của con người tươi vui, thoả mái, khoẻ và được tiếp xúc với cuộc sống trong lành; là nguồn cảm xúc lớn để sáng tác văn học, nghệ thuật, thơ ca, nhạc họa,...làm giàu thêm đời sống tình cảm của con người. + Nhóm 5, 6: Biện pháp bảo vệ môi trường TN: giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; trồng cây gây rừng, trừng trị nghiêm khắc những kẻ phá hoại môi trường TN; tuyên truyền, nhắc nhở mọi người giữ gìn cảnh đẹp TN; biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên TN. + Nhóm 7, 8: nhắc nhở, báo với cơ quan có thẩm quyền trừng trị nghiêm khắc những kẻ cố tình phá hoại môi trường. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc nội dung bài học. - Tóm tắt nội dung chính. - Làm miệng. - Trao đổi: + Vì: do khai thác bừa bãi, phá rừng làm nương rẫy, lấy cũi, than,... + Tác hại: ảnh hưởng đến môi trường TN + Biện pháp: xử lý nghiêm minh những kẻ phá rừng theo quy định của pháp luật; tăng cường tuyên truyền giáo dục, tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo,... giải quyết chất đốt thay củi TN. + Những việc làm thể hiện tình yêu TN: phong trào xanh - sạch - đẹp; hưởng ứng các chiến dịch giáo dục môi trường như: thi vẽ tranh, sáng tác văn học về môi trường, thi tìm hiểu về môi trường,... I/ Bài học: 1/ TN là gì: TN bao gồm: không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi, núi, động - thực vật, khoáng sản,... 2/ TN đối với con người: TN rất cần thiết cho cuộc sống của con người. 3/ Ý thức của con người đối với TN: Con người cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi và hoà hợp với thiên nhiên. II/ Bài tập: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: 4/ Dặn dò: Học thuộc NDBH, hoàn thành bài tập vào vở. Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. e h í g f Ngày soạn: ................ Ngày dạy: ................. TUẦN 09 - Tiết 09 KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài soạn ở sổ kiểm tra viết) e h í g f Ngày soạn: ................ Ngày dạy: ................. TUẦN 10 - Tiết 10 SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà (SCH) và những biểu hiện không biết SCH với mọi người xung quanh; lợi ích của việc SCH và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè SCH, cởi mở. - Có nhu cầu SCH với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết. - Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là cha mẹ, anh em, bạn bè, thầy cô giáo; kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết SCH hoặc chưa biết SCH. II/ CHUẨN BỊ: Sưu tầm báo, tranh ảnh theo chủ đề. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: (5’) GV nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra cho HS. 3/ Tiến trình tổ chức bài mới: a.Giới thiệu bài: (2’) Trong cuộc sống, nhu cầu SCH với mọi người là vô cùng cần thiết. Chúng ta phải chân thành, biết nhường nhịn nhau, sống trung thực, thẳng thắng, biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. Như vậy, cuộc sống sẽ trở nên có ý nghĩa hơn. " Bài mới b. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG HĐ 1: HDHS tìm hiểu truyện đọc: - Gọi 2 HS đọc diễn cảm truyện. - Nêu câu hỏi, định hướng cho HS thảo luận: ?/ Những lời nói, cử chỉ nào của Bác Hồ chứng tỏ Bác SCH? ?/ Thế nào là SCH? - KL: Như vậy SCH với mọi người là sống có tình cảm, sống hòa mình với mọi người, không có sự xa lạ, cách biệt giữa những người xung quanh, luôn quan tâm đến người khác, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung. HĐ 2: HDHS thảo luận: - Chia lớp thành 6 nhóm: - Nhóm 1, 2, 3: Vì sao HS phải SCH với mọi người, biết SCH với mọi người sẽ có lợi gì? - Nhóm 4, 5, 6: Để SCH với mọi người em phải học tập ntn? - Bổ sung, đánh giá kết quả thảo luận. - KL: SCH với mọi người được mọi người yêu thương quý mến, giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng mqh xã hội tốt đẹp. HĐ 3: HDHS tìm hiểu nội dung bài học: - Nêu câu hỏi: Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu SCH nghĩa là ntn? Nó có ý nghĩa ntn trong cuộc sống? - GV chốt ý. HĐ 4: HDHS luyện tập: Bài tập 1: BT a sgk Bài tập 2: Nêu tình huống: 1/ An là HS tính tình vui vẻ, cởi mở, luôn luôn hỏi han, giúp đỡ bạn bè, nhiều người quý mến An. Nhưng cũng có bạn lại chê An vì làm những việc không có ích cho mình. 2/ Hà vào lớp 6 đã 2 tháng nhưng rất ít nói chuyện với bạn bè. Giờ ra chơi em thường đứng một chỗ nhìn các bạn khác chơi. ?/ Em có ý kiến gì về 2 trường hợp trên? - Đánh giá cho điểm. - Đọc truyện. - Trao đổi, trả lời. - Những cử chỉ, lời nói của Bác: + Quan tâm đến tất cả mọi người: từ cụ già đến em nhỏ. + Cùng ăn, làm việc, vui chơi, tập TDTT với các đồng chí trong cơ quan. + Giờ nghỉ trưa Bác vẫn tiếp 2 cụ già, mời cụ ở lại ăn trưa, để cụ nghỉ,dặn cảnh vệ phải truyền đạt lại ý chính của bài nói chuyện của Bác, chuẩn bị xe đưa cụ về. - Nêu khái niệm SCH. - Thảo luận, cử đại diện trình bày. - HS phải SCH vì: SCH mới xây dựng được tập thể hòa hợp, mọi người sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích; góp phần tăng cường hiểu biết lẫn nhau; tiếp thu kinh nghiệm, ý kiến của mọi người. - SCH có lợi: giúp ta tự đánh giá, tự điều chỉnh nhận thức thái độ hành vi của cá nhân cho phù hợp với yêu cầu của cộng đồng. - Để SCH: phải biết nhường nhịn nhau; sống trung thực, thẳng thắng, nghĩ tốt về nhau; biết yêu thương giúp đỡ nhau một cách ân cần, chu đáo; không lợi dụng lòng tốt của nhau, không đố tị, ghen ghét, không giấu dốt, nói xấu nhau; biết đấu tranh với những thiếu sót của nhau nhưng phải tế nhị để bạn bè dễ tiếp thu. - Khái quát nội dung bài học. - HS làm miệng: Đ/án: 1, 2, 3, 4, 7. - Làm việc cá nhân, trình bày ý kiến của mình. - Lớp bổ sung, lựa chọn ý kiến đúng. + TH1: An là người biết SCH với mọi người. Đây là lối sống tích cực, có lợi cho bản thân, tập thể và mọi người xung quanh. + TH2: Hà sống thiếu cởi mở, tách biệt với bạn bè. Trong trường hợp này tập thể nên tìm hiểu nguyên nhân, tạo cơ hội để Hà SCH với mọi người. I/ Bài học: 1/ Khái niệm: Sống chan hòa với mọi người là sống hòa hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích. 2/ Ý nghĩa: Sống chan hòa với mọi người sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. II/ Bài tập: 4/ Dặn dò: Học thuộc NDBH, hoàn thành bài tập vào vở. Chuẩn bị bài: Lịch sự, tế nhị. e h í g f PHẦN BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docCD6 tuan 110 2009 Thao DTNT.doc