Đề cương ôn thi học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

docx4 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì I môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 7 Câu 1. Phân biệt động vật với thực vật. * Giống nhau: - Cùng cấu tạo từ tế bào; - Cùng có các chức năng sống như: dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản phát triển * Khác nhau: Thực vật Động vật Tự dưỡng: dinh dưỡng nhờ quang hợp, tổng Dị dưỡng: dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có hợp chất hữu cơ từ CO2 , nước và muối khoáng sẵn từ thực vật hoặc các động vật khác. Tế bào có thành xenlulozo Tế bào không có thành xenlulozo Thiếu cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và các Có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh và các giác quan giác quan Câu 2. Đặc điểm chung của động vật: + Có khả năng di chuyển + Có hệ thần kinh và giác quan + Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. Câu 3. Đặc điểm trùng kiết lị và trùng sốt rét? * Trùng kiết lị - Cấu tạo: Có chân giả ngắn, Không có không bào - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào. Nuốt hồng cầu. - Phát triển: Trong môi trường -> kết bào xác -> vào ruột người -> chui ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột. * Trùng sốt rét - Cấu tạo: Không có cơ quan di chuyển, không có các không bào - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Phát triển: Trong tuyến nước bọt của muỗi -> vào máu người -> chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu. Câu 4.Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi. - Vì ở miền núi có nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp là điều kiện môi trường sống rất thích hợp cho sự tồn tại và sinh sản của muỗi Anôphen - Mặc khác, điều kiện cơ sở vật chất và y tế còn kém phát triển, chưa chăm sóc tốt sức khỏe cho người dân. Câu 5. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. *Đặc điểm chung: + Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Ruột dạng túi. 1 + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. *Vai trò. - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô + Làm thực phẩm có giá trị: sứa + Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. * Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa + Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông Câu 6. Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Trình bày vòng đời của sán lá gan. Nêu cách phòng chống sán cho trâu bò nước ta? * Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì: - Nước ta ở vùng nhiệt đới mưa nhiều tạo điều kiện cho trứng sán nở thành ấu trùng. - Đồng ruộng ở nước ta có nhiều loài ốc là vật chủ trung gian thích ứng cho sự phát triển của ấu trùng. - Trâu, bò ở nước ta phần lớn là ăn cây cỏ mọc hoang và uống nước ao, ruộng tất cả đều không qua xử lí, nên vòng đời của sán lá gan luôn đủ điều kiện để phát triển và lan truyền. * Vòng đời sán lá gan: Sán trưởng thành (ở gan trâu, bò) trứng ấu trùng có lông bơi kết kén ấu trùng có đuôi ấu trùng trong ốc (bám vào cây cỏ ở nước) ( kí sinh trong ốc) * Phòng chống sán: - Diệt trứng bằng cách không thả rong trâu, bò. - Diệt ấu trùng bằng cách diệt ốc - Diệt kén bằng cách không để trâu, bò ăn cỏ bẩn, chưa xử lí. Câu 7 :Trình bày vòng đời của giun đũa. Nêu cách phòng chống? Giun đũa -> trứng Ấu trùng trong trứng Thức ăn sống Máu, gan, tim, phổi Ruột non (Ấu trùng) * Phòng chống: - Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. 2 - Tẩy giun định kì. Câu 8: Đặc điểm chung và vai trò ngành thân mềm * Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển đơn giản * Vai trò - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho người + Nguyên liệu xuất khẩu + Làm thức ăn cho động vật + Làm sạch môi trường nước + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh + Ăn hại cây trồng Câu 9: Tình bày cấu tạo ngoài và di chuyển tôm sông *Vỏ cơ thể: - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu – ngực + Bụng - Vỏ: + Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi -> cứng che chở và là chỗ bám cho hệ cơ + Có sắc tố -> màu sắc của môi trường * Các phần phụ và chức năng: Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép,2 đôi râu Định hướng phát hiện mồi Chân hàm Định hướng phát hiện mồi Chân ngực Giữ và xử lí mồi Chân bụng Bắt mồi và bò Tấm lái Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng Lái và giúp tôm bơi giật lùi * Di chuyển: - Bò - Bơi: tiến, - Nhảy 3 Câu 10: Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào? Tôm mẹ có tập tính ôm trứng có ý nghĩa gì? + Tôm đực càng to + Tôm cái: ôm trứng (bảo vệ trứng) Câu 11: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? - Vì lớp vỏ có khả năng đàn hồi kém, nên để lớn lên, chân khớp nói chung, giáp xác nói riêng phải lột xác. Khi lột xác, lúc lớp vỏ mới chưa kịp rắn lại, cơ thể tôm lớn rất nhanh. Câu 12: Nêu đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Tên các bộ phận quan sát thấy Chức năng Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Phần đầu – ngực Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) Cảm giác về khứu giác, xúc giác 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Phần bụng Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện *Tập tính: - Chăng lưới săn bắt mồi sống - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI 4

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_202.docx