Đề cương Ôn tập Vật Lí Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014

 Câu 1: Dòng điện xoay chiều là gì? Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Đó là cách nào? Dòng điện xoay chiều gây ra mấy tác dụng? Cho ví dụ.

 - Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều.

 - Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều:

 + Cách 1: cho nam châm qua trước đầu cuộn dây dẫn kín.

 + Cách 2: cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.

- Dòng điện xoay chiều gây ra 3 tác dụng:

 + Tác dụng nhiệt: bàn ủi.

 + Tác dụng quang: bóng đèn điện.

 + Tác dụng từ: chuông điện.

 

docx7 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Ôn tập Vật Lí Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HKII – VẬT LÝ 9 Câu 1: Dòng điện xoay chiều là gì? Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Đó là cách nào? Dòng điện xoay chiều gây ra mấy tác dụng? Cho ví dụ. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều. - Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều: + Cách 1: cho nam châm qua trước đầu cuộn dây dẫn kín. + Cách 2: cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm. - Dòng điện xoay chiều gây ra 3 tác dụng: + Tác dụng nhiệt: bàn ủi. + Tác dụng quang: bóng đèn điện. + Tác dụng từ: chuông điện. Câu 2: Trình bày cấu tạo và hoạt động máy phát điện xoay chiều? Có mấy loại máy? Đó là loại máy nào? Tên các bộ phận của máy? Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật các bộ phận của nó khác máy phát điện xoay chiều trong phòng thực hành thí nghiệm ở điểm nào? - Cấu tạo: gồm có nam châm và cuộn dây dẫn kín. - Hoạt động: khi cho nam châm quay hoặc cuộn dây dẫn kín quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên liên tục nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. - Có 2 loại máy phát điện xoay chiều: + Máy phát điện xoay chiều cuộn dây quay. + Máy phát điện xoay chiều nam châm quay. - Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto - Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật khác ở chỗ stato của chúng và rất nhiều các cuộn dây, còn rôto là nam điện mạch Câu 3: Viết biểu thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa và cho biết để giảm công suất hao phí có mấy cách? Đó là những cách nào? Cách nào có lợi? * Biểu thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa: Php = [ U= [ R = P: công suất điện (W) R: điện trở dây tải (W) Php: công suất hao phí do tỏa nhiệt (W) - Muốn giảm công suất hao phí có hai cách: + Cách 1: Giảm điện trở của đường dây tải: Không có lợi vì phải tăng tiết diện của sợi dây, sợi dây sẽ to, nặng, tốn nguyên vật liệu, tốn công sản xuất, tốn công vận chuyển. + Cách 2: Tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tải: có lợi vì hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì công suất hao phí giảm đi bấy nhiêu lần bình phương. Câu 4: Trình bày cấu tạo, hoạt động của máy biến thế (vẽ hình )? Viết biểu thức của máy biến thế và cho biết có mấy loại máy? Đó là máy nào? Khi nào thì có máy đó? Vị trí đặt của chúng. - Cấu tạo: 2 cuộn dây có số vòng khác nhau được đặt cách điện với nhau, một lõi sắt có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. - Hoạt động: Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên liên tục nên trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. * Biểu thức máy biến thế: n1: số vòng dây cuộn sơ cấp ( vòng ) U1: hiệu điện thế cuộn sơ cấp (V ) n2: số vòng dây cuộn thứ cấp ( vòng ) U2: hiệu điện thế cuộn thứ cấp (V ) - Có 2 loại máy biến thế: + Máy tăng thế khi U1 < U2 ’ n1 < n2 : đặt ở đầu đường dây tải nơi nhà máy sản xuất điện. + Máy hạ thế khi U1 > U2 ’ n1 > n2 : đặt ở cuối nguồn nơi tiêu thụ. Câu 5: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí và từ không khí sang nước. Cho biết mối liên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường. * Đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ( r < i ) Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí: góc khúc xạ lớn hơn góc tới ( r > i ) Câu 6: Trình bày đặc điểm của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Thấu kính hội tụ cho mấy loại ảnh? Ảnh gì? Khi nào? Thấu kính phân kì cho mấy loại ảnh? Ảnh gì? Khi nào ? - Đặc điểm của thấu kính hội tụ: + Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. + Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm sau thấu kính. - Đặc điểm của thấu kính phân kì: + Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. + Một chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì có đường kéo dài đi qua tiêu điểm trước thấu kính. - Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: j Tia tới song song với trục chính thì cho tia ló qua tiêu điểm sau thấu kính. k Tia tới đến quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương tia tới. l Tia tới đi qua tiêu điểm trước thấu kính cho tia ló song song với trục chính. - Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: j Tia tới song song với trục chính của thấu kính cho tia ló phân kì có đường kéo dài rồi đi qua tiêu điểm trước thấu kính. k Tia tới đến quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. * Thấu kính hội tụ cho 2 loại ảnh: + Vật đặt ngoài tiêu cự của thấu kính cho ảnh thật, ngược chiều với vật. + Vật đặt trong tiêu cự của thấu kính cho ảnh ảo , cùng chiều lớn hơn vật. * Thấu kính phân kì chỉ cho duy nhất 1 loại ảnh: - Vật đặt tại mọi vị trí trước thấu kính đều cho ảnh ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật. * Cách nhận biết và phân biệt thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì: - Sờ tay vào kính, nếu thấy phần rìa mỏng là TKHT, phần rìa dày là TKPK. - Dùng 2 kính hứng ánh sáng mặt trời nếu thấy sau kính có điểm sáng đó là thấu kính hội tụ, không có điểm sáng là thấu kính phân kì. - Đặt 2 kính sát lên cùng 1 trang sách rồi nhìn qua kính, nếu thấy ảnh của dòng chữ lớn hơn là thấu kính hội tụ, ảnh của dòng chữ nhỏ hơn là thấu kính phân kì. Câu 7: Trình bày 3 cách nhận biết kính lão (TKHT), 3 cách nhận biết kính cận (TKPK) - Sờ tay vào kính, nếu thấy phần rìa mỏng là kính lão (TKHT), phần rìa dày là kính cận (TKPK). - Dùng 2 kính hứng ánh sáng mặt trời nếu thấy sau kính có điểm sáng đó là kính lão, không có điểm sáng là kính cận. - Đặt 2 kính sát lên cùng 1 trang sách rồi nhìn qua kính, nếu thấy ảnh của dòng chữ lớn hơn là kính lão, ảnh của dòng chữ nhỏ hơn là kính cận. Câu 8: Máy ảnh là gì? Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh? Tính chất của ảnh lên phim. Vật kính của máy ảnh là thấu kính gì? Vì sao? - Máy ảnh là dụng cụ dùng để lưu ảnh của một vật mà ta muốn chụp ở trên phim. - Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là vật kính và phim. - Ảnh của vật lên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. - Vật kính của máy ảnh là 1 thấu kính hội tụ vì nó cho ảnh thật hiện ở trên phim. Câu 9: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? So sánh sự tương tự giữa mắt và máy ảnh? Tính chất của máy ảnh trên màng lưới. Sự điều tiết của mắt là gì? Mắt nhìn vật ở xa, gần tiêu cự dài ngắn như thế nào? Điểm cực cận là gì? Điểm cực viễn là gì? Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn là gì? - Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. - Thể thủy tinh đóng vao trò như vật kính máy ảnh còn màng lưới thì như phim. - Ảnh mà ta quan sát được hiện rõ nét trên màng lưới là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - Sự điều tiết của mắt là quá trình thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên rồi dẹp xuống làm thay đổi tiêu cự của nó.. - Khi nhìn một vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất vì một vật ở xa tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. - Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ gọi là điểm cực cận, điểm xa mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. - Khoảng cách giữa điểm cực cận và điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt. Câu 10: Đặc điểm của mắt cận, cách khắc phục? Đặc điểm của mắt lão, cách khắc phục? Vẽ hình cho từng trường hợp. - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa, điểm cực viễn của mắt cận ở gần mắt hơn so với bình thường. - Để khắc phục tật cận thị phải đeo kính cận là thấu kính phân kì, kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt, mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. - Mắt lão chỉ nhìn rõ những vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần, điểm cực cận của mắt lão ở gần mắt so với bình thường. - Để khắc phục tật mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần. Câu 11: Kính lúp là gì? Số bội giác của kính lúp là gì? Số bội giác nhỏ nhất tiêu cự dài nhất của kính lúp bằng bao nhiêu? Số bội giác và tiêu cự có mối quan hệ gì? Viết biểu thức của chúng. Dùng kính lúp để quan sát vật, vật phải đặt ở đâu, tính chất ảnh thu được. Để quan sát được ảnh càng lớn phải dùng kính lúp có số bội giác và tiêu cự như thế nào? - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn ( >16,7) dùng để quan sát các vật nhỏ. - Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần ảnh mà mắt quan sát trực tiếp vật. - Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x; tiêu cự dài nhất là 16,7 cm - Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp để kính cho 1 ảnh ảo,cùng chiều và lớn hơn vật. Mắt nhìn rõ ảnh ảo đó. - Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn vì tiêu cự tỉ lệ nghịch với số bội giác G= f: tiêu cự kính lúp (cm) G: số bội giác của kính (x) - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn ( hoặc tiêu cự của kính lúp càng ngắn) thì ảnh quan sát được càng lớn. Câu 12: Nêu tên 3 nguồn phát ra ánh sáng trắng, 3 nguồn phát ra ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu? - Bình minh và hoàng hôn là nguồn phát ra ánh sáng trắng. - Bóng đèn dây tóc, đèn pha ôtô, xe máy, bóng đèn pin đều là nguồn phát ra ánh sáng trắng. - Đèn led, bút laze, đèn ống màu dùng trong quảng cáo là những nguồn phát ra ánh sáng màu. - Chiếu ánh sáng qua tấm lọc màu nào ta sẽ thu được ánh sáng màu đó. Vd: Ánh sáng trắng qua tấm lọc đỏ thu được ánh sáng đỏ. - Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta thu được ánh sáng vẫn có màu đó. Vd: ánh sáng xanh qua tấm lọc xanh thu được ánh sáng màu xanh. - Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sau tấm lọc ta không thu được ánh sáng gọi là màu đen.

File đính kèm:

  • docxDe cuong on tap ly 9 HKII.docx