Đề cương ôn tập Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2

Câu 1: Thế nào là so sánh? Cấu tạo của phép so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ?

Khái niệm : So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

* Có 2 kiểu so sánh:

 - So sánh ngang bằng : VD: Cô giáo như mẹ hiền A = B

- So sánh không ngang bằng : VD: Hà cao hơn An  B không bằng B

 Câu 2: Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá?

- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.

 Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con

 Đầu tròn trọc lốc

 Có 3 kiểu nhân hoá

+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật . VD: Lão miệng , bác tai , cô mắt , cậu chân , cậu tay.

+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật .

VD : Tre xung phong vào xe tăng , đại bác .

+ Trò chuyện ,xưng hô với vật như đối với người .

 VD: Núi cao chi lắm núi ơi

 Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.

 Câu 3: Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ?

* Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi

 hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II PHẦN I : VĂN BẢN 1.Truyện và kí: STT Teân văn bản Taùc giaû Theå loaïi Noäi dung Nghệ thuật 1 Caây Tre Vieät Nam Theùp Môùi Kí Caây tre laø ngöôøi baïn gaàn guûi , thaân thieát cuûa nhaân daân Vieät Nam trong cuoäc soáng haøng ngaøy , trong lao ñoäng , trong chieán ñaáu . Caây tre ñaõ thaønh bieåu töôïng cuûa ñaát nöôùc vaø cuûa daân toäc Vieät Nam - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình - Xây dựng hình ảnh : phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, điệp ngữ - Lời văn : giàu nhạc điệu, có tính biểu cảm cao 2 Đêm nay Bác không ngủ Minh Huệ Thơ năm chữ Đêm nay Bác không ngủ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân, tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, của nhân dân ta đối với Bác. Thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Lời thơ giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. - Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc hoạ hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 3 Lượm Tố Hữu Thơ bốn chữ Bắng cách kết hợp kể và tả, cảm bài thơ khắc họa hình ảnh nhân vật Lượm hồn nhiên vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Em hi sinh nhưng vẫn còn sống mãi với dân tộc. Thơ bốn chữ, từ láy gợi hình giàu âm điệu. Thành công trong xây dựng hình tượng nhân vật. PHẦN II: TIẾNG VIỆT Câu 1: Thế nào là so sánh? Cấu tạo của phép so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ? Khái niệm : So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. * Có 2 kiểu so sánh: - So sánh ngang bằng : VD: Cô giáo như mẹ hiềnà A = B - So sánh không ngang bằng : VD: Hà cao hơn An à B không bằng B Câu 2: Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá? - Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa bế lũ con Đầu tròn trọc lốc Có 3 kiểu nhân hoá + Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật . VD: Lão miệng , bác tai , cô mắt , cậu chân , cậu tay. + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật . VD : Tre xung phong vào xe tăng , đại bác .. + Trò chuyện ,xưng hô với vật như đối với người . VD: Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. Câu 3: Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ? * Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. * Các kiểu ẩn dụ: - Ẩn dụ phẩm chất* VD: Người Cha mái tóc bạc. - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: VD : Ánh nắng chảy đầy vai . - Ẩn dụ hình thức: VD: Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng . - Ẩn dụ cách thức VD: ăn quả nhớ kẻ trồng cây . Câu 4: Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? * Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. * Có 4 kiểu hoán dụ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng VD: Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật VD: Áo chàm đưa buổi phân li Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng: VD: Xóm làng ta vất vả quanh năm . - Lấy bộ phận để gọi toàn thể. VD: Bàn tay ta làm nên tất cả . Câu 5: Thế nào là câu trần thuật đơn? - Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về một sự việc, sự vật hay nêu ý kiến. VD : - Câu miêu tả : VD: Bầu trời // trong trẻo và sáng sủa. - Câu đánh giá : VD: Da cô ấy //trắng như tuyết. - Câu định nghĩa VD: Câu trần thuật đơn // là loại câu do một cụm C – V tạo thành - Câu giới thiệu VD: Bà đỡ Trần // là người ở huyện Đông Triều . PHẦN III: TẬP LÀM VĂN Đề 1: Tả về thầy cô giáo của em . a.Mở bài - Giới thiệu về cô giáo -Trong hoàn cảnh: Đang giảng bài b.Thân bài: Tả chi tiết: *Ngoại hình: -Vóc dáng,mái tóc, gương mặt, nước da... -Trang phục:Cô mặc áo dài, quần trắng *Tính nết: - Giản dị, chân thành... -Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh -Gắn bó với nghề *Tài năng: -Cô dạy rất hay -Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật -Đôi mắt lấp lánh niềm vui. -Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp -Cô như đang trò chuyện cùng chúng em. - Giờ dạy của cô rất vui vẻ, sing động, học sinh hiểu bài c.Kết bài: -Kính mến cô -Mong cô sẽ tiếp tục dạy dỗ. Đề 2: Tả người thân trong gia đình . ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em) a. Mở bài: Giới thiệu người thân, mối quan hệ, ấn tượng chung. b. Thân bài: Tả người thân về hình dáng, tính cách, công việc, sở thích, mối quan hệ với mọi người trong gia đình và xã hội c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với người thân. Đề 3: Hãy tả lại người bạn thân của em a. Mở bài: Giới thiệu người bạn thân mà em quý mến (Ở đâu? Làm gì?). b. Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, ) c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người bạn thân (Học tập và noi gương bạn được điều gì trong cuộc sống). Đề 4: Hãy tả lại cảnh giờ ra chơi. * MB: Buổi học? Tiếng trống báo hiệu. * TB: -Bắt đầu giờ chơi:Quang cảnh học sinh trên sân : Học sinh tỏa khắp sân trường ,không khí náo nhiệt, vui nhộn -Trong giờ chơi: Miêu tả các hoạt động cụ thể - Kết thúc giờ chơi * KB:Nêu cảm xúc, suy nghĩ

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap van 8 kh2.doc