A/ Những kiến thức cơ bản:
1. Cách làm một vật nhiễm ñiện ? Vật nhiễm ñiện có tính chất gì ?
- Có thể làm một vật nhiễm ñiện bằng cách cọ xát.
- Vật nhiễm ñiện có khả năng hút các vật khác hoặc làm bóng ñèn bút thử ñiện phát sáng.
2. Có mấy loại ñiện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang ñiện tích ?
- Có 2 loại ñiện tích: ñiện tích dương và ñiện tích âm.
- Qui ước: + Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vo lụa là ñiện tích dương (+);
+ Điện tích của thanh nhựa sẫm mu khi cọ xt vo vải khơ l ñiện tích m (-)
- Các vật nhiễm ñiện cùng loại thì ñẩy nhau, các vật nhiễm ñiện khác loại thì hút nhau.
3. Dòng ñiện là gì ? Dòng ñiện trong kim loại là gì ? Nêu chiều dòng ñiện theo quy ước ?
- Dòng ñiện là dòng các ñiện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng ñiện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
- Chiều dòng ñiện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị ñiện tới
cực âm của nguồn ñiện.
4. Nêu ñặc ñiểm và công dụng của nguồn ñiện ? Kể tên mộtsố loại nguồn ñiện mà em biết.
Cho ví dụ một vài vật dụng sử dụng nguồn ñiện là pin ?
- Đặc ñiểm: Mỗi nguồn ñiện ñều có hai cực: cực dương (+); cực âm (-)
- Công dụng của nguồn ñiện: Nguồn ñiện có khả năng cung cấp dòng ñiện cho các thiết bị
ñiện hoạt ñộng.
- Một số loại nguồn: + Các loại pin (Pin nhiệt ñiện, pin quang ñiện, pin mặt trời .
+ Các loại ắc quy (Ắcquy axít, ắquy kiềm)
+ Máy phát ñiện ( ñinamô ở xe ñạp; máy phát ñiện loại nhỏ ở xe máy,
ôtô, máy phát ñiện ở các nhà máy ñiện.)
- Một số vật dụng sử dụng nguồn ñiện là pin: ñèn pin, ñồng hồ pin, ñồ chơi ñiện tử,
.(HS tự kể thêm)
5. Dòng ñiện gây ra mấy tác dụng ? Kể tên và nêu 2 ứng dụng của các tác dụng ñó ?
- Dòng ñiện gây ra 5 tác dụng:
+ Tác dụng nhiệt: bàn ủi, ñèn dây tóc,
+ Tác dụng phát sáng: ñèn bút thử ñiện, ñèn led, .
+ Tác dụng từ: chuông ñiện, quạt ñiện, máy bơm nước, cần cẩu ñiện, .
+ Tác dụng hóa học: mạ ñiện (mạ vàng, mạ kền, .)
+ Tác dụng sinh lí: vật lý trị liệu, châm cứu ñiện
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật Lý - Học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn vật lý 7 - Học kỳ 2
(Ôn tập từ bài 17->bài 29)
A/ Những kiến thức cơ bản:
1. Cách làm một vật nhiễm ñiện ? Vật nhiễm ñiện có tính chất gì ?
- Có thể làm một vật nhiễm ñiện bằng cách cọ xát.
- Vật nhiễm ñiện có khả năng hút các vật khác hoặc làm bóng ñèn bút thử ñiện phát sáng.
2. Có mấy loại ñiện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang ñiện tích ?
- Có 2 loại ñiện tích: ñiện tích dương và ñiện tích âm.
- Qui ước: + Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vo lụa là ñiện tích dương (+);
+ Điện tích của thanh nhựa sẫm mu khi cọ xt vo vải khơ l ñiện tích m (-)
- Các vật nhiễm ñiện cùng loại thì ñẩy nhau, các vật nhiễm ñiện khác loại thì hút nhau.
3. Dòng ñiện là gì ? Dòng ñiện trong kim loại là gì ? Nêu chiều dòng ñiện theo quy ước ?
- Dòng ñiện là dòng các ñiện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng ñiện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
- Chiều dòng ñiện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị ñiện tới
cực âm của nguồn ñiện.
4. Nêu ñặc ñiểm và công dụng của nguồn ñiện ? Kể tên mộtsố loại nguồn ñiện mà em biết.
Cho ví dụ một vài vật dụng sử dụng nguồn ñiện là pin ?
- Đặc ñiểm: Mỗi nguồn ñiện ñều có hai cực: cực dương (+); cực âm (-)
- Công dụng của nguồn ñiện: Nguồn ñiện có khả năng cung cấp dòng ñiện cho các thiết bị
ñiện hoạt ñộng.
- Một số loại nguồn: + Các loại pin (Pin nhiệt ñiện, pin quang ñiện, pin mặt trời.
+ Các loại ắc quy (Ắcquy axít, ắquy kiềm)
+ Máy phát ñiện ( ñinamô ở xe ñạp; máy phát ñiện loại nhỏ ở xe máy,
ôtô, máy phát ñiện ở các nhà máy ñiện..)
- Một số vật dụng sử dụng nguồn ñiện là pin: ñèn pin, ñồng hồ pin, ñồ chơi ñiện tử,
.(HS tự kể thêm)
5. Dòng ñiện gây ra mấy tác dụng ? Kể tên và nêu 2 ứng dụng của các tác dụng ñó ?
- Dòng ñiện gây ra 5 tác dụng:
+ Tác dụng nhiệt: bàn ủi, ñèn dây tóc,
+ Tác dụng phát sáng: ñèn bút thử ñiện, ñèn led, ..
+ Tác dụng từ: chuông ñiện, quạt ñiện, máy bơm nước, cần cẩu ñiện, .
+ Tác dụng hóa học: mạ ñiện (mạ vàng, mạ kền, ..)
+ Tác dụng sinh lí: vật lý trị liệu, châm cứu ñiện ..
6. Chuông ñiện hoạt ñộng dựa trên tác dụng nào của dòng ñiện? Nêu hoạt ñộng của
chuông ñiện.
- Chuông ñiện hoạt ñộng dựa trên tác dụng từ của dòng ñiện.
- Hoạt ñộng của chuông ñiện: Khi ñóng công tắc, mạch ñiện
kín, có dòng ñiện chạy trong mạch nên cuộn dây trở thành nam
châm ñiện, hút miếng sắt làm ñầu gõ chuông ñập vào chuông
nên chuông kêu. Đồng thời, mạch ñiện bị hở nên cuộn dây
không còn là nam châm ñiện nữa, miếng sắt quay về tiếp ñiểm,
mạch ñiện lại kín. Quá trình cứ thế tiếp diễn tới khi mở công
tắc thì dừng lại.
7. Giá trị cường ñộ dòng ñiện cho biết ñiều gì? Đơn vị, dụng cụ
ño cường ñộ dòng ñiện là gì? Hãy trình bày cách sử dụng dụng cụ ñó ñể ño CĐDĐ.
- Giá trị cường ñộ dòng ñiện cho ta biết mức ñộ mạnh, yếu của dòng ñiện.
- Đơn vị ño cường ñộ dòng ñiện gọi tên là Ampe (A). Dụng cụ ño cường ñộ dòng ñiện là
Ampe kế.
- Cách sử dụng ampe kế ñể ño CĐDĐ:
+ Chọn Ampe kế có giới hạn ño phù hợp với giá trị cần ño.
+ Điều chỉnh kim của Ampe kế chỉ ñúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần ño sao cho chốt (+) nối về phía cực dương, chốt
âm nối về phía cực âm của nguồn ñiện..
+ Đóng công tắc, ñọc và ghi giá trị CĐDĐ.
8. Đơn vị hiệu ñiện thế là gì? Dụng cụ ño hiệu ñiện thế? Trình bày cách sử dụng dụng cụ
ñó ñể ño HĐT.
- Đơn vị ño hiệu ñiện thế là Vôn (V). Dụng cụ ño hiệu ñiện thế là Vôn kế.
- Cách sử dụng vôn kế ñể ño HĐT giữa 2 ñầu vật dẫn:
+ Chọn Vôn kế có giới hạn ño phù hợp với giá trị cần ño.
+ Điều chỉnh kim của Vôn kế chỉ ñúng vạch số 0.
+ Mắc Vôn kế song song với vật cần ño sao cho chốt (+) nối về phía cực dương, chốt
âm nối về phía cực âm của nguồn ñiện.
+ Đóng công tắc, ñọc và ghi giá trị CĐDĐ.
9. So sánh Ampe kế và Vôn kế về các mặt: nhận biết, công dụng, cách mắc:
Đặc ñiểm so
sánh
Ampe kế Vôn kế
Nhận biết Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V.
Công dụng Dùng ñể ño cường ñộ dòng ñiện. Dùng ñể ño hiệu ñiện thế.
Cách mắc Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần
ño sao cho chốt dương của Ampe
kế nối về phía cực dương nguồn
ñiện.
Mắc Vôn kế song song với vật
cần ño sao cho chốt dương của
Vôn kế nối về phía cực dương
nguồn ñiện.
10.a) Số vôn ghi trên nguồn ñiện cho biết gì?
b) Số vôn ghi trên dụng cụ ñiện cho ta biết gì? Trên một bóng ñèn có ghi 220V, con số
ñó cho ta biết ñiều gì?
- Số vôn ghi trên nguồn ñiện cho biết hiệu ñiện thế giữa 2 cực nguồn ñiện khi chưa mắc
vào mạch
- Số vôn ghi trên dụng cụ ñiện cho biết hiệu ñiện thế ñịnh mức ñể dụng cụ hoạt ñộng bình
thường
- Con số 220V ghi bóng ñèn cho ta biết 220V là hiệu ñiện thế ñịnh mức ñể bóng ñèn hoạt
ñộng bình thường. (Hoặc nghĩa là bóng ñèn sẽ hoạt ñộng bình thường khi ñược mắc vào
mạng ñiện có hiệu ñiện thế bằng 220V).
11. Trong mạch ñiện gồm 2 bóng ñèn mắc nối tiếp, cường ñộ dòng ñiện và hiệu ñiện thế có
ñặc ñiểm gì?
* Trong ñọan mạch gồm 2 bóng ñèn mắc nối tiếp, CĐDĐ ñi qua mỗi bóng ñều bằng nhau:
I = I1 = I2
*/ Trong ñọan mạch gồm 2 bóng ñèn mắc nối tiếp, hiệu ñiện thế giữa hai ñầu ñọan mạch
bằng tổng các hiệu ñiện thế giữa hai ñầu mỗi bóng ñèn: U = U1 + U2
12. Trong mạch ñiện gồm 2 bóng ñèn mắc song song, cường ñộ dòng ñiện và hiệu ñiện thế
có ñặc ñiểm gì?
*/ Trong mạch ñiện gồm 2 bóng ñèn mắc song song, cường ñộ dòng ñiện trong mạch
chính bằng tổng cường ñộ dòng ñiện qua mỗi bóng ñèn:
I = I1 + I2
*/ Trong mạch ñiện gồm 2 bóng ñèn mắc song song, hiệu ñiện thế giữa hai ñầu các dụng
dụ ñiện mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu ñiện thế giữa hai ñiểm nối chung.
U = U1 = U2
B/ Bài tập vận dụng:
1) Các bài tập vận dụng giải thích các hiện tượng vật lý trong thực tế.
2) Đổi ñơn vị CĐDĐ, HĐT:
a) 25,7 mA = A ;
b) 45,6 A = mA.
c) 28,65 mA = A ;
d) 56 A = mA.
a) 25,7 mV = V ;
b) 45,6 V = mV.
c) 28,65 mV = V ;
d) 56 V = .kV.
3/ Một số dạng bài tập tham khảo:
3.1) Cho các vật dụng sau: nguồn ñiện 2 pin, 1 bóng ñèn, công tắc và dây dẫn.
a) Hãy vẽ sơ ñồ mạch ñiện gồm các vật dụng trên và 1 ampe kế ño cường ñộ dòng ñiện
chạy qua bóng ñèn.
b) Hãy vẽ sơ ñồ mạch ñiện gồm các vật dụng trên và 1 vôn kế V1 ño hiệu ñiện thế giữa
2 cực của nguồn ñiện khi mạch hở.
c) Hãy vẽ sơ ñồ mạch ñiện gồm các vật dụng trên và 1 vôn kế V2 ño hiệu ñiện giữa 2
ñầu bóng ñèn khi mạch kín.
d) Hãy cho biết số chỉ của ampe kế và các vôn kế là bằng 0 hay khác 0 trong 2 trường
hợp khóa K mở và ñóng.
(Khi khóa K mở: ampe kế chỉ I = 0; vôn kế V2 chỉ U = 0; vôn kế V1 chỉ U ≠ 0.
Khi khóa K ñóng: ampe kế chỉ I = 0; vôn kế V1, vôn kế V2 U ≠ 0.)
3.2) Vẽ sơ ñồ mạch ñiện gồm : một nguồn ñiện, khoá K và hai bóng ñèn mắc nối tiếp
a) Mắc thêm hai dụng cụ ño cường ñộ dòng ñiện ở hai vị trí khác nhau. Số chỉ của dụng
cụ 1 là 200mA thì số chỉ của dụng cụ thứ 2 bằng bao nhiêu? Tại sao?
b) Mắc thêm 1 vôn kế ño Hiệu ñiện thế guiữa hai ñầu ñèn 2. Nếu HĐT giữa 2 ñầu ñoạn
mạch là 6V, số chỉ của v6n kế là 2,5V thì HĐT giữa 2 ñầu ñèn 1 bằng bao nhiêu?
3.3) Trên hai ñèn giống nhau có ghi là 3V.
a) Nêu ý nghĩa con số vôn ghi trên ñèn
b) Hãy vẽ các sơ ñồ mạch ñiện mắc hai ñèn, ñể 2 ñèn sáng bình thường, khi sử dụng
các nguồn ñiện 3V; 6V.
(Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các kiến thức trong sách giáo khoa, sách
bài tập Vật lý 7 ñể làm bài kiểm tra tốt hơn)
File đính kèm:
- De cuong on tap ly 7 ky II QH.pdf