Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
TL: - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
TL: Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
TL: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
TL: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
TL: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
TL: Chất dẫn điện là chaats cho dòng điện đi qua , chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật Lí Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 7 HK II NĂM HỌC 2010-2011
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
TL: - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
TL: Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
TL: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
TL: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
TL: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
TL: Chất dẫn điện là chaats cho dòng điện đi qua , chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chậy trong mạch điện kín?
TL: Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện..
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Cho ví dụ minh hoạ.
TL: Các tác dụng của dòng điện:
- Tác dụng phát sáng ( Đèn điện phát sáng khi có dòng điện chạy qua)
- Tác dụng nhiệt ( Khi có dòng điện chạyqua bàn ủi nóng lên)
- Tác dụng từ ( Hút các vật bằng sắt thép)
- Tác dụng hoá học ( Mạ điện)
- Tác dụng sinh lý( Điện giật, châm cứu điện)
- Tác dụng cơ học( Quật điện quay ).
Câu 9: cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo?
TL: Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện, Đơn vị cường độ dòng điện là ampe. Dụng cụ đo là ampekế.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
TL: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn , dụng cụ đo là vôn kế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch .
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
TL: - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chậy qua bóng đèn đó.
Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chậy qua bóng đèn càng lớn
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp
TL: - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I1= I2 = I3
- Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U13 =U12 + U23
Câu 13: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc somg song.
I = I1 + I2 U12 = U34 = UMN
Câu 14:Cho mạch điện gồm nguồn điện , khoá K , 2 đèn Đ1,Đ2 mắc nối tiếp nhau.
Vẽ sơ đồ mạch điện ? Quy ước chiều dòng điện ?
Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A .Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và toàn mạch là bao nhiêu ?
Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V , hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ?
Câu 15 a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm có một nguồn điện 2pin ,dây nối , hai bóng đèn giống nhau mắc song song , một công tắc dùng để đóng cắt cho cả mạch và một am pekế đo cường độ dòng diện trong mạch chính .
b) Đóng công tắc ,ampekế chỉ I = 0,5 A và dòng điện qua đèn 1 là I1= 0,24A .Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn 2 ?
Câu 16:Vẽ sơ đồ mạch diện kín gồm 1 nguồn điện (pin) cung cấp dòng điện cho 2 bóng đèn giống nhau mắc song song
trong đó có 1 công tắc dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt đi 1 bóng đèn thì
bóng đèn còn lại có sáng không ?Tại sao?
Câu 17 :Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .
Biết I1= 0,6 A. Tìm I2 ?
Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1 ?
File đính kèm:
- ON TAP LY7 HKIIdoc.doc