Câu 1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường
nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.
- Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước
- Ễnh ương lớn chủ yếu ở nước nhiều hơn ở cạn
- Ếch cây vừa ở nước vừa ở bụi cây
- Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn
Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người ?
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban
đêm bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày: Ếch cây.
- Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh (như ruồi muỗi): cóc
- Có giá trị thực phẩm: thịt ếch đồng
- Dùng làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc
- Làm vật thí nghiệm trong môn sinh lí học: ếch đồng
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư ?
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa
ở cạn, chúng có những đặc điểm chung sau:
- Da trần và ẩm ướt
- Di chuyển bằng bốn chi
- Hô hấp bằng phổi và da
- Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển
qua biến thái.
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: SINH HỌC – KÌ II
NĂM HỌC: 2013 - 2014
I/ CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường
nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.
- Cá cóc Tam Đảo chủ yếu sống trong nước
- Ễnh ương lớn chủ yếu ở nước nhiều hơn ở cạn
- Ếch cây vừa ở nước vừa ở bụi cây
- Cóc nhà chủ yếu sống trên cạn
Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người ?
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban
đêm bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày: Ếch cây.
- Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh (như ruồi muỗi): cóc
- Có giá trị thực phẩm: thịt ếch đồng
- Dùng làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc
- Làm vật thí nghiệm trong môn sinh lí học: ếch đồng
Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư ?
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa
ở cạn, chúng có những đặc điểm chung sau:
- Da trần và ẩm ướt
- Di chuyển bằng bốn chi
- Hô hấp bằng phổi và da
- Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển
qua biến thái.
Câu 4: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích
nghi với đời sống ở cạn.
- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân,
nước tiểu
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
Câu 5: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi
với đời sống bay.
- Thân hình thoi : giảm sức cản không khí khi bay
- Có lông vũ bao phủ: lông tơ nhẹ xốp,lông ống tạo diện tích rộng khi
chim dang cánh
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc: làm đầu chim nhẹ
- Chi trước biến đổi thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Câu 6: Đặc điểm chung của lớp Chim.
Chim là động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và điều kiện
sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau:
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp
- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Là động vật hằng nhiệt
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố
mẹ.
Câu 7: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với
con người.
- Chim ăn các loài sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và
gây bệnh dịch cho con người như chim sâu, chim cú mèo
- Chim được chăn nuôi để cung cấp thực phẩm và làm cảnh như gà,
vẹt - Chim cho lông làm chăn đệm, làm đồ trang trí như lông vịt, lông đà
điểu
- Chim có vai trò trong tự nhiên: ăn hạt phát tán cây rừng, hút mật thụ
phấn cho hoa như chim ruồi, chim vẹt
- Một số loài chim gây hại cho kinh tế nông nghiệp vì nó ăn quả hạt, ăn
cá như chim sẻ, chim bói cá
- Gây bệnh cúm H5N1như gà, vịt
Câu 8: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
- Bộ lông mao dày xốp:che chở và giữ nhiệt
- Chi trước ngắn:dùng để đào hang
- Chi sau dài khỏe: bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm:giúp thăm dò thức ăn hoặc môi
trường
- Tai thính có vành tai lớn dài cử động được theo các phía: định hướng
âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
Câu 9: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai
sinh.
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như
các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích
hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài
thiên nhiên.
Câu 10: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần
kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống
đã học.
- Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt
động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. phổi chia thành nhiều túi có tác
dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Câu 11: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở
nước.
- Cơ thể hình thoi,
- Cổ rất ngắn
- Có lớp mỡ dưới da rất dày
- Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo
- Vây đuôi nằm ngang-
- Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
Câu 12: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm
nhấm, Ăn thịt.
- Bộ ăn sâu bọ có cấu tạo răng: các răng đều nhọn. - Bộ gặm nhấm có cấu tạo răng: răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
- Bộ ăn thịt có cấu tạo răng: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và
sắc.
Câu 13: Nêu vai trò của thú. Cho ví dụ.
- Cung cấp thực phẩm: lợn, bò
- Cung cấp dược liệu: hươu, hổ
- Cung cấp sức kéo: ngựa, trâu
- Cung cấp nguyên liệu cho mỹ nghệ: ngà voi, sừng trâu
- Cung cấp vật liệu thí nghiệm: thỏ, chuột bạch
- Có lợi cho nông nghiệp, lâm nghiệp vì tiêu diệt các loài gặm nhấm:
mèo rừng
- 1 số truyền bệnh và cắn chết ngưới: chó, hổ
Câu 14: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các
hình thức sinh sản đó?
Ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản
hữu tính
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế
bào sinh dục cái kết hợp với nhau, mà do sinh sản phân đôi cơ thể hay mọc
chồi.
- Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
dục cái, trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức thụ tinh trong và
thụ tinh ngoài.
File đính kèm:
- DE CUONG ON SINH 7 KI II 1314.doc