Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Yên Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Yên Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT YấN HềA ĐỀ CƯƠNG ễN TẬP MễN GDCD – KHỐI 12
-------oOo-------
NỘI DUNG ễN TẬP HK I:
CHủ Đề 1: Pháp luật và đời sống
NộI DUNG I. Khái niệm pháp luật
1. Pháp luật là gì ?
- KN Pháp luật ?
- ND khái niệm pháp luật ?
2. Đặc điểm của pháp luật
Câu hỏi :
1. Thế nào là tính quy phạm phổ biến của pháp luật ?
2. Tại sao nói, pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung ?
3. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật đ•ợc thể hiện nh•
thế nào?
4. Phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức?
3. Bản chất của pháp luật
Câu hỏi:
1. Vì sao nói, pháp luật mang bản chất giai cấp ? Phân biệt bản chất giai cấp
của pháp luật nói chung với pháp luật XHCN (n•ớc ta)
2. Thế nào là bản chất xã hội của pháp luật ?
4. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
Nguồn gốc - Nội dung - Hình thức thể hiện - Ph•ơng thức tác động
NộI DUNG 2 . Vai trò của pháp luật trong đời sống xh
1. Pháp luật là ph•ơng tiện để nhà n•ớc quản lí xã hội
1.Vì sao nhà n•ớc phải quản lí xã hội bằng pháp luật ?
2.Nhà n•ớc quản lí xã hội bằng pháp luật nh• thế nào ?
2. Pháp luật là ph•ơng tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình
- Pháp luật là ph•ơng tiện để công dân thực hiện quyền của mình
- Pháp luật là ph•ơng tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của
mình
NộI DUNG III. thực hiện pháp luật
I. KháI niệm, hình thức thực hiện pháp luật
1. Khái niệm thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích của con ng•ời làm
cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp
pháp của các cá nhân, tổ chức.
- Thế nào là hành vi hợp pháp ?
- Có mấy cách xử sự khi thực hiện pháp luật ?
- Phân biệt xử sự chủ động và thụ động
2. Các hình thức thực hiện pháp luật
- Trong khoa học pháp lý, có 4 hình thức thực hiện pháp luật ?
- Điểm giống và khác nhau giữa 4 hình thức.
II - Vi phạm pháp luật
1. Vi phạm pháp luật ?
2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật ?
Câu hỏi:
1. Tại sao nói, vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật ?
2. Anh (chị) hiểu thế nào về năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể ?
3. Lỗi có mấy loại, đ•ợc biểu hiện d•ới những hình thức nào ? Lỗi
cố ý và lỗi vô ý ?
3. Các loại vi phạm pháp luật
Câu hỏi:
1. Các loại VPPL ?
2. Loại VPPL nào là nghiêm trọng nhất ?
3. Chủ thể và mối quan hệ xâm phạm của từng loại vi phạm ?
III - Trách nhiệm pháp lý
1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý ?
2. Các loại trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý đ•ợc chia thành mấy loại ?
T•ơng ứng với bốn loại vi phạm pháp luật là các loại TNPL nào ?
Câu hỏi:
- Trách nhiệm hình sự ?
- Trách nhiệm hành chính ?
- Trách nhiệm dân sự ?
- Trách nhiệm kỷ luật ?
CHủ Đề 2: Quyền BìNH ĐẳNG
NộI DUNG I. Quyền bình đẳng của công dân
- Thế nào là công dân bình đẳng tr•ớc pháp luật ? - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
- Trách nhiệm của Nhà n•ớc.
1. Bình đẳng tr•ớc pháp luật ?
2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
- Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
- Giải quyết tình huống để HS nắm đ•ợc một số nội dung cần chú ý :
(1) Bình đẳng không có nghĩa là cào bằng, là bằng nhau, ngang nhau
trong mọi tr•ờng hợp.
(2) Công dân đ•ợc h•ởng quyền bình đẳng nh• nhau nh•ng khả năng thực
hiện quyền bình đẳng lại khác nhau
3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
Mọi công dân dù ở c•ơng vị nào, nếu vi phạm pháp luật cũng, đều bị xử lý
nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của Nhà n•ớc trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công
dân tr•ớc pháp luật
NộI DUNG II: quyền bình đẳng của công dân trong một
số lĩnh vực của đời sống xã hội
I. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Câu hỏi:
1.Bình đẳng giữa vợ và chồng ?
Bình đẳng trong quan hệ nhân thân và trong quan hệ tài sản
- Trong quan hệ nhân thân ?
- Trong quan hệ tài sản ?
2. Bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
II. Bình đẳng trong lao động
Câu hỏi:
1. Bình đẳng giữa các công dân trong việc thực hiện quyền lao động ?
2. Bình đẳng ng•ời sử dụng lao động và ng•ời lao động trong giao kết hợp đồng
lao động ?
- Hợp đồng lao động là gì ?
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
- Giải quyết tình huống
2. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ?
- Quyền lợi và nghĩa vụ ? - Giải quyết tình huống
NỘI DUNG ễN TẬP HK II:
CHủ Đề 3: QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CễNG DÂN
NộI DUNG 1: QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CễNG DÂN
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
2. Quyền đ•ợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
4. Quyền đ•ợc bảo đảm an toàn và bí mật th• tín, điện thoại, điện tín
5. Quyền tự do ngôn luận
6. Đọc thêm phần ý nghĩa và trách nhiệm của Nhà n•ớc và công dân trong
việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản.
I. Tại sao các quyền này đ•ợc gọi là các quyền tự do cơ bản của công
dân ?
Vì :
- Các quyền này quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà n•ớc và công dân.
- Các quyền này đ•ợc nghi nhận trong Hiến pháp – luật cơ bản của Nhà n•ớc
II. Khái niệm, nội dung:
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- KN ?
- Nội dung ?
- 3 tr•ờng hợp pháp luật cho phép bắt ng•ời ?
Tr•ờng hợp 1 : Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị
can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm
tội, cũng nh• khi cần bảo đảm thi hành án.
Tr•ờng hợp 2 : Bắt ng•ời trong tr•ờng hợp khẩn cấp.
- Bắt ng•ời trong tr•ờng hợp khẩn cấp chỉ đ•ợc tiến hành khi có một trong
3 căn cứ sau đây:
+ Căn cứ thứ nhất : Có căn cứ khẳng định ng•ời đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng :
+ Căn cứ thứ hai : Khi ng•ời bị hại hoặc ng•ời có mặt tại nơi xảy ra tội
phạm chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là ng•ời đã thực hiện tội phạm mà
xét thấy cần ngăn chặn ngay việc ng•ời đó trốn. Bắt ng•ời trong tr•ờng hợp khẩn
cấp thứ hai này cần phải có hai điều kiện ?
+ Căn cứ thứ ba : Khi thấy có dấu vết của tội phạm ở ng•ời hoặc tại chỗ ở
của ng•ời bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc ng•ời đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ. Bắt ng•ời trong tr•ờng hợp khẩn cấp thứ ba này
cũng cần phải có đủ hai điều kiện ?
Tr•ờng hợp 3 : Bắt ng•ời đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Đối với ng•ời đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai có quyền
bắt ? và những việc sau khi bắt cần phải làm gì ?
2. Quyền đ•ợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm
* Định nghĩa : Quyền đ•ợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm có nghĩa là công dân có quyền đ•ợc bảo đảm an toàn về tính
mạng, sức khỏe, đ•ợc bảo vệ danh dự và nhân phẩm ; không ai đ•ợc tự ý xâm
phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của ng•ời khác.
* Nội dung 1 : Không ai đ•ợc xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của ng•ời
khác.
Pháp luật nghiêm cấm mọi hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính
mạng và sức khoẻ của ng•ời khác, bất kể ng•ời đó là ai, là ng•ời có chức quyền
hay một công dân bình th•ờng trong xã hội.
Phân tích hành vi vi phạm cố ý và vô ý, lấy ví dụ ?
* Nội dung 2 : Không ai đ•ợc xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của
ng•ời khác.
- Hành vi xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của ng•ời có thể xuất phát
từ những chủ thể nào ?
- Biểu hiện của hành vi và hậu quả của hành vi ?
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
* KN ?
* Nội dung 1 : Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai
có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của ng•ời khác nếu không đ•ợc ng•ời đó đồng ý.
Xâm phạm chỗ ở của ng•ời khác là những hành vi nào ?Ví dụ ?
Chế tài xử phạt ?
* Nội dung 2 : Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật.
Khám chỗ ở đúng pháp luật là gì ?
- Việc khám chỗ ở của một ng•ời chỉ đ•ợc tiến hành trong hai tr•ờng hợp
?
- Những ng•ời nào có thẩm quyền ra lệnh khám chỗ ở, chỗ làm việc, địa
điểm ?
- Trình tự, thủ tục khám chỗ ở, chỗ làm việc, địa điểm ?
4. Quyền đ•ợc bảo đảm an toàn và bí mật th• tín, điện thoại, điện tín Quyền đ•ợc bảo đảm an toàn và bí mật th• tín đ•ợc hiểu theo hai nội dung
:
* Nội dung 1 : Th• tín, điện thoại, điện tín của công dân đ•ợc bảo đảm an
toàn và bí mật. Không ai đ•ợc kiểm soát điện thoại, tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu
huỷ th•, điện tín của ng•ời khác.
Th• tín, điện thoại, điện tín là ph•ơng tiện mà công dân dùng để làm gì ?
* Nội dung 2 : Chỉ những ng•ời có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật và chỉ trong những tr•ờng hợp cần thiết mới đ•ợc bóc mở, kiểm soát, thu giữ
th• tín, điện tín của công dân.
- Pháp luật cho phép khám th• tín, điện tín, b•u kiện, b•u phẩm của một
ng•ời khi thấy cần phải thu thập tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.
Những ng•ời có quyền ra lệnh khám xét bao gồm những ai ?
Trình tự và thủ tục ?
5. Quyền t• do ngôn luận
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí ; có quyền đ•ợc thông
tin ; có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật.
Công dân có quyền tự do ngôn luận đ•ợc hiểu là quyền tự do phát biểu ý
kiến, thể hiện chính kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất n•ớc.
Cách thức thực hiện của công dân ?
III - Trách nhiệm của Nhà n•ớc trong việc bảo đảm các
quyền tự do cơ bản của công dân (Đọc thêm)
NÔI DUNG 2: Quyền dân chủ cơ bản của công dân
1. Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại diện của nhân dân
- Khái niệm
- Độ tuổi bầu cử, ứng cử
- Cách thức thực hiện bầu cử, ứng cử của công dân
- Những tr•ờng hợp không đ•ợc bầu cử, ứng cử.
- Cách thức công dân thực hiện quyền lực Nhà n•ớc thông qua các đại biểu
và cơ quan quyền lực Nhà n•ớc
- ý nghĩa (đọc thêm)
2. Quyền tham gia quản lý Nhà N•ớc và xã hội của công dân
- Khái niệm
- Nội dung quyền: phạm vi cơ sở và cả n•ớc
- ý nghĩa (đọc thêm)
3. Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân
- Khái niệm quyền ?
Chủ đề 4: Pháp luật với sự phát triển của công dân và
đất n•ớc
A. pháp luật với quyền phát triển của công dân:
I - Quyền học tập của công dân
1. Thế nào là quyền học tập của công dân ?
Học tập là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Quyền học tập của công dân gồm 4 nội dung ?
II. Quyền sáng tạo của công dân
1. KN ?
2. Nội dung quyền sáng tạo của công dân bao gồm hai loại ?
III. Quyền đ•ợc phát triển của công dân
Quyền đ•ợc phát triển của công dân
Quyền đ•ợc phát triển của công dân đ•ợc biểu hiện ở hai khía cạnh :
- Quyền của công dân đ•ợc h•ởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để
phát triển toàn diện.
- Quyền của công dân đ•ợc khuyến khích, đào tạo bồi d•ỡng, đ•ợc tạo điều
kiện để phát triển tài năng.
b: Pháp luật với sự pt bền vững của đất n•ớc
I - Phát triển bền vững
1. KN ?
2. Các tiêu chí để xác định một đất n•ớc có phát triển bền vững hay không ?
Trong 4 tiêu chí, tiêu chí nào là quan trọng nhất, vì sao ?
II - Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của
đất n•ớc (giảm tải)
III - Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong sự phát
triển bền vững của đất n•ớc
1. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
Câu hỏi:
1. Có ý kiến cho rằng, công dân có quyền tự do kinh doanh có nghĩa là ai
muốn kinh doanh trong ngành nghề nào và kinh doanh mặt hàng nào cũng đ•ợc.
Anh (chị) có đồng ý với ý kiến này không ? Vì sao ?
2. Có ng•ời cho rằng, công dân có quyền tự do kinh doanh có nghĩa là ai
muốn thành lập công ti cũng đều đ•ợc cả.
Hiểu nh• vậy có đúng không ? Vì sao ? 3. Có ý kiến cho rằng, ai muốn kinh doanh mặt hàng nào cũng đ•ợc ngoài
danh mục những mặt hàng bị cấm mà không cần phải ghi trong Giấy đăng kí kinh
doanh.
Hiểu nh• vậy có đúng không ? Vì sao ?
4. Trong các nghĩa vụ của ng•ời kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng
nhất ? Vì sao ?
5. Hai công ty cùng sản xuất một mặt hàng nh•ng ở hai tỉnh khác nhau :
một ở miền núi, một ở đồng bằng.
Câu hỏi : Hai công ty này có đ•ợc h•ởng cùng mức thuế •u đãi nh• nhau
không ? Vì sao ?
2. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hoá
c) Nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hội
d) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi tr•ờng
e) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về QPAN
bài 10 - pháp luật với sự pT tiến bộ của nhân loại (đọc
thêm)
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_12_truong_thpt_ye.pdf