Đề cương ôn tập môn Địa lí 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Địa lí 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: ĐỊA LÍ 7
Câu 1: Nêu vị trí địa lí và trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
*Vị trí địa lí: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới
gió mùa.
*Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió:
+ Mùa hạ: gió có hướng Tây Nam, Đông Nam từ đại dương thổi vào mát mẻ, mang
theo mưa lớn..
+Mùa đông: gió có hướng Đông Bắc, Tây Nam từ lục địa thổi ra, không khí khô và
lạnh.
+ Nhiệt độ trung bình 200C, biên độ nhiệt năm trên 80C.
+ Lượng mưa trên 1000 mm/ năm. Mùa mưa từ T5 - 10, mùa khô T11- 4 năm sau.
- Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; có năm
rét nhiều, năm rét ít và khô, ít mưa.
Câu 2: Trình bày nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Tính chất
trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế
nào?
* Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa:
- Nguyên nhân: ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, ô
nhiễm nước sông hồ, nước ngầm là do hóa chất thải từ các nhà máy, lượng phân hóa
học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp,
- Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và
sản xuất
* Tính chất trung gian:
- Không quá nóng và mưa nhiều như ở đới nóng, cũng không quá lạnh và ít mưa như
đới lạnh.
- Chịu tác động của cả khối khí ở đới nóng lẫn khối khí ở đới lạnh.
* Thời tiết diễn biến thất thường:
- Chịu ảnh hưởng của các đợt không khí nóng ở chí tuyến và không khí lạnh ở cực tràn
đến bất kỳ lúc nào, gây nên những đợt nóng lạnh đột ngột, bất thường.
- Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo hơi nước vào đất liền cũng
làm cho thời tiết luôn luôn biến động. Ngoài ra còn có các dòng biển chảy ven bờ lục
địa
Câu 3: Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển? Kể tên một số nước có nền
công nghiệp tương đối phát triển ở châu Phi ?
- Công nghiệp châu Phi chậm phát triển vì:
+ Trình độ dân trí thấp
+ Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật + Cơ sở vật chất lạc hậu
+ Thiếu vốn nghiêm trọng.
- Các nước có nền công nghiệp phát triển ở châu Phi là: Cộng hòa Nam Phi, An-giê-
ri, Ai Cập, nhờ thu hút được vốn đầu tư và công nghệ nước ngoài.
Câu 4: Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu
Phi?
Sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi:
- Cây công nghiệp:
+ Được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất
khẩu.
+ Các đồn điền thuộc sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất
theo quy mô lớn.
- Cây lương thực:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá
phổ biến, kĩ thuật lạc hậu.
+ Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu.
Câu 5: Trình bày vị trí địa lí châu Phi ? Vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra
sát biển?
- Vị trí địa lí của Châu Phi:
+ Phía Bắc: giáp Địa Trung Hải .
+ Phía Tây giáp: Đại Tây Dương
+ Phía Đông Bắc: giáp biển Đỏ (ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuy-ê).
+ Phía Đông Nam: giáp Ấn Độ Dương
- Các hoang mạc châu Phi lại lan ra sát biển vì:
+ Lãnh thổ rộng lớn, hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ .
+ Phần lớn diện tích nằm dọc 2 bên chí tuyến nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí
tuyến khô.
+ Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ
Câu 6: Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa?
- Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp phát triển rất sớm, hiện đại, trang bị nhiều
máy móc, thiết bị tiên tiến. Chiếm ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.
- Có 2 ngành công nghiệp chủ yếu:
+ Công nghiệp chế biến: là thế mạnh của nhiều nước, cơ cấu đa dạng gồm ngành
truyền thống (cơ khí, luyện kim ; ngành hiện đại (hàng không , điện tử ).Phần
lớn nhiên liệu , nguyên liệu nhập từ đới nóng ; phân bố cảng sông , cảng biển, đô thị
+ Công nghiệp khai thác phát triển: khai thác khoáng sản( ĐB Hoa Kỳ, U-ran, Xi-
bia..), khai thác rừng ở ( Phần Lan, Canađa) Câu 7: Trình bày hoạt động kinh tế cổ truyền và hoạt động kinh tế hiện đại trong các
hoang mạc ngày nay? Nêu nguyên nhân và biện pháp hạn chế hoang mạc ngày càng
mở rộng?
- Hoạt động kinh tế cổ truyền:
+ Chăn nuôi du mục ( cừu, dê, lạc đà,...)
+ Trồng trọt trong các ốc đảo ( chà là, lúa mạch, cam, chanh,...)
+ Vận chuyển hàng hóa qua các hoang mạc bằng lạc đà.
- Hoạt động kinh tế hiện đại:
+Cải tạo hoang mạc đưa nước đến bằng các kênh đào hay giếng khoan sâu, để trồng
trọt, chăn nuôi, xây dựng các đô thị mới.
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên ( dầu mỏ, khí đốt,...)
+ Khai thác đặc điểm môi trường hoang mạc để phát triển du lịch.
- Nguyên nhân và biện pháp hạn chế hoang mạc ngày càng mở rộng:
+ Nguyên nhân: chủ yếu do tác động tiêu cực của con người, cát lấn, biến đổi khí
hậu toàn cầu.
+ Biện pháp: cải tạo hoang mạc thành đất trồng, khai thác nước ngầm, trồng rừng.
Câu 8: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
- Cách thích nghi với môi trường sống khắc nghiệt:
+Động vật: có lớp lông dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, tập tính sống thành đàn đông
đúc để sưởi ấm cho nhau; ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng trong giai đoạn lạnh nhất
hoặc di cư đến nơi ấm áp hơn để tránh mùa đông.
+Thực vật: chúng chỉ phát triển trong thời gian ngắn ngủi vào mùa hạ và sống chủ
yếu ở ven biển Bắc cực. Ở nam cực không có thực vật vì khí hậu quá lạnh.
Câu 9:
Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây:
Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu người)
Việt Nam 329314 78,7
Trung Quốc 9597000 1273,3
In – đô – nê- xi -a 1919000 206,1
TT duyệt BGH duyệt Gv soạn
Lê Thị Phượng Huỳnh Thị Diễm Hằng
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_dia_li_7_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_c.doc