Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN HƯỚNG DẪN
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
(Năm học 2019 -2020)
I. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Bối cảnh diễn ra Hội nghị Ianta, quyết định của HN và hệ quả của những quyết định đó.
2. Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.
Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)
Cần nắm được các nội dung sau:
1.Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH
(1945- nửa đầu những năm 70).
2. Những nét nổi bật về kinh tế, chính trị của Liên bang Nga (1991-2000).
Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa sự kiện đó.
2. Nội dung đường lối cải cách và thành tựu của công cuộc cải cách- mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.
Bài 3: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNÁ.
2. Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Lào, Campuchia.
3. Sự ra đời, phát triển và vai trò của tổ chức ASEAN
4. Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ và những thành tựu chủ yếu
trong công cuộc xây dựng đất nước.
Bài 5: Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Cần nắm được nội dung sau:
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi, Mĩ Latinh.
Bài 6: Nước Mĩ
Cần nắm được nội dung sau:
- Tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-2000.
Bài 7: Tây Âu
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Những nguyên nhân thúc kinh tế các nước Tây Âu phát triển thành 1 trong 3 trung tâm KT-TC
lớn của thế giới.
2. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
Bài 8: Nhật Bản
Cần nắm được các nội dung sau:
1.Tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1945-2000.
Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Nguyên nhân và biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. Nguyên nhân và ý
nghĩa của việc Chiến tranh lạnh kết thúc.
2. Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
Bài 10: Cách mạng KH-CN và xu thế toàn cầu hóa
1. Nguồn gốc, đặc điểm tác động của cách mạng KH-CN.
2. Biểu hiện và ảnh hưởng của toàn cầu hóa.
1
II. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
Bài 12, 13: Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Hoàn cảnh, nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam.
2. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa đến tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất.
3. Những hoạt động tiêu biểu của tư sản, tiểu tư sản ở VN sau CTTG thứ nhất.
4. Phong trào công nhân từ 1919-1929.
5. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919-1930.
6. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng (1925-1927).
7. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929 và ý nghĩa.
8. Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Ý nghĩa sự ra đời Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng
1930-1931.
2. Nội dung Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng.
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm
của phong trào dân chủ 1936-1939.
Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước
VNDCCH ra đời.
Cần nắm được các nội dung sau:
1. Hội nghị BCH TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/ 1939 (HN TƯ 6) và tháng 5/1941(HN
TƯ 8): Hoàn cảnh, chủ trương, ý nghĩa của Hội nghị.
2. Qúa trình chuẩn bị xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng, chuẩn
bị khởi nghĩa vũ trang.
3. Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa của khởi nghĩa từng phần.
4. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945: hoàn cảnh (điều kiện, thời cơ), diễn biến, kết quả.
5. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám.
................................. Hết..................................
2
ĐỀ CƯƠNG
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
(Năm học 2019-2020)
MỨC I: nhận biết (90 câu)
Câu 1. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
các nước
A. phương Tây. B. Đông Âu. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng. B. Ban thư kí. C. Hội đồng bảo an. D. Tòa án quốc tế.
Câu 3. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch?
A. Mông Cổ. B. Triều Tiên. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 4. Trong nửa sau thế kỉ XX, nước nào ở khu vực Đông Bắc Á là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Hồng Kông.
Câu 5. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Chiến tranh chống Nhật. B. Nội chiến giữa Quốc dân đảng với các thế lực thân Mĩ.
C. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. Nhân dân Trung Quốc xây dựng CNXH.
Câu 6. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. đế quốc Pháp. C. đế quốc Mĩ. D. quân phiệt Nhật.
Câu 7. Năm 1954, cuộc kháng chiến của các quốc gia nào ở Đông Nam Á kết thúc thắng lợi?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
C. Việt Nam, Mianma, Thái Lan. D. Việt Nam, Malaixia, Singapo.
Câu 8. Ngày 8-8-1967 ở Đông Nam Á diễn ra sự kiện gì?
A. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh B. Thành lập Đảng nhân dân Lào.
C. Thành lập Đảng nhân dân cách mạng Campuchia. D. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 9. Từ năm 1919 đến năm 1929, thực dân Pháp đã thực hiện công cuộc
A. chấn hưng và phát triển nền giáo dục Việt Nam.
B. chấn hưng và phát triển nền kinh tế Việt Nam.
C. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam
D. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vào
lĩnh vực nào là nhiều nhất?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Thương nghiệp.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam, thực dân Pháp không đầu tư
vào lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Dịch vụ.
Câu 12. Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa...bộ phận nào của giai cấp phong kiến Việt Nam tham gia
phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và phản động tay sai?
A. Đại địa chủ. B. Trung, tiều địa chủ. C. Chánh tổng. D. Lí trưởng.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam nhanh chóng vươn lên trở thành một động lực của
phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp tiểu tư sản. C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp công nhân.
Câu 14. Tổ chức bí mật đầu tiên của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn là
A. Đảng Lập hiến. B. nhóm Nam Phong. C. Việt Nam nghĩa hòa đoàn. D. Công hội.
Câu 15. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 16. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) được tổ chức trong bối
cảnh phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra
A. lẻ tẻ. B. quyết liệt.
C. bó hẹp ở một số tỉnh thuộc Bắc Bộ. D. dưới hình thức ôn hòa.
Câu 17. Tháng 10-1930, sự kiện lịch sử nào của Đảng đã diễn ra?
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thành lập Ban lãnh đạo hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 18. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã quyết định đổi tên
Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
3
Câu 19. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tháng 10 – 1930 đã xác định hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ phong kiến và tay sai. B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và tư sản mại bản. D. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
Câu 20. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tháng 10 – 1930 đã xác định động lực của cách mạng Việt Nam là
A. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. B. giai cấp công nhân và giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân và giai cấp tư sản dân tộc. D. giai cấp công nhân và tầng lớp trung, tiểu địa chủ.
Câu 21. Trong thời gian từ năm 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 22.Nội dung nào sau đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến tranh của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 23. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực. C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 24. Từ năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật - chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 25. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm
70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 26. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước. D. Tài nguyên thiên phong phú.
Câu 27. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật.
Câu 28. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy sự hợp tác toàn cầu. B. đối đầu với phương Tây.
C. tích cực giúp đỡ các nước XHCN. D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 29. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng du hành vũ trụ.
C. Cách mạng công nghệ thông tin. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 30. Trong “Chiến lược cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước?
A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 31. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”( thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của
các nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 32. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt.
Câu 33. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. Chưa giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị. D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 34. Tổ chức chính trị nào dưới đây ra đời không trên cơ sở sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 35. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức chính trị nào dưới đây ra đời sớm nhất?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
4
Câu 36. Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Nguyễn Ái Quốc đã thành lập ra tổ chức nào?
A. Tâm tâm xã. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Lập hiến. D. Cộng sản đoàn.
Câu 37. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau khi đến Quảng Châu-Trung Quốc là
A. mở rộng phát triển hội viên.
B. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng.
C. tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở các nhà máy xí nghiệp.
D. bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước.
Câu 38. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Thanh niên. B. báo Lao động .
C. báo Nhân đạo. D. báo Đời sống công nhân.
Câu 40. Hội nghị lần thứ nhất BCH TƯ lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng
sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 41. Nước được mệnh danh “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là
A. Áchentina. B. Chi Lê. C. Nicaragoa. D. Cu ba.
Câu 42. Khu vực Mĩ Latinh gồm
A. các nước ở Nam châu Mĩ.
B. Mêhicô, các nước ở Trung, Nam châu Mĩ và vùng biển Caribê.
C. các nước Nam châu Mĩ và vùng biển Caribê.
D. Mêhicô, các nước Nam châu Mĩ và vùng biển Caribê.
Câu 43. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là biến khu vực này thành
A. “sân sau”. B. “ao nhà”.
C. thuộc địa. D. “sân sau” và xây dựng các chế độ độ tài thân Mĩ.
Câu 44. Tại Nam Phi bản hiến Pháp tháng 11 - 1993 đă chính thức xóa bỏ ở nước này
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chính quyền của người da trắng.
C. chính quyền của người da đen D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 45. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 46. Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản từ những năm 1952-1973 là
A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.
B. bị Mĩ với vai tṛ đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.
D.sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc.
Câu 47. Ngày 8-9-1951, văn bản Nhật Bản ký kết với Mĩ là
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật .
C. Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật.
D. Hiệp ước chạy đua vũ trang.
Câu 48. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh
A.Chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chống chế độ tay sai Batixta.
C. Chống chủ nghĩa thực dân D. Chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 49: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít.
C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa
Câu 50. Phương pháp đấu tranh của cách mạng thời kì 1936 – 1939 là sự kết hợp
A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị.
C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp.
Câu 51. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong hoàn cảnh nào?
A. Pháp là nước thắng trận, bị tổn thất nặng nề.B. Pháp là nước bại trận, phải đền bù chiến phí.
C. Pháp là nước bại trận, bị tổn thất nặng nề. D. Pháp là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận do buôn bán vũ khí.
Câu 52: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là
A. Đánh đổ đế quốc - phát xít.
B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
5
Câu 53. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), ngành nào được thực dân Pháp bỏ
vốn nhiều thứ hai sau nông nghiệp?
A. Ngành khai mỏ, nhất là khai thác than.
B. Ngành thương nghiệp, nhất là ngoại thương.
C. Ngành tài chính – ngân hàng, nhất là Ngân hàng Đông Dương.
D. Ngành công nghiệp nặng, nhất là cơ khí luyện kim.
Câu 54. Tổ chức cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng 6 năm 1929 là
A. Tân Việt Cách mạng Đảng.B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 55. Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu
(Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là
A. “Du kích Nga”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Đường Kách mệnh”.D. “Du kích Tàu”.
Câu 56 Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền là
A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.D. giai cấp công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.
Câu 57. Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước ta ngày 1-5-1930 nhân ngày Quốc tế lao động được coi là
A. bước ngoặt của phong trào cách mạng.
B. bước phát triển vượt bậc của cách mạng.
B. sự chuẩn bị cho một cao trào đấu tranh mới.
C. nguyên nhân làm cho chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt.
Câu 58. Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức quần chúng nhân
dân mít tinh nhằm “biểu dương” lực lượng, đưa yêu sách đòi quyền tự do dân sinh dân chủ. Đó là hoạt động của
phong trào hoặc cuộc đấu tranh nào?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội (6 – 1936).
B. Phong trào “đón rước” Gôđa và Brêviê (1937).
C. Cuộc Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động tại khu Đấu Xảo (1 – 5 – 1938).
D. Cuộc vận động bầu cử vào Viện Dân biểu Bắc Kì (1938).
Câu 59. Những năm 1936-1939, đời sống của các tầng lớp nhân dân ta vẫn gặp khó khăn do
A. cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Đông Dương.
B. chính phủ của Mặt trân Nhân dân lên cầm quyền.
C. số công nhân ngày càng tăng lên.
D. chính sách tăng thuế của chính quyền thuộc địa.
Câu 60. “Luận cương chính trị” của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời , tháng 10/1930.
D. Hội nghị thành lập Đảng tháng 1/1930
Câu 61. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào?
A. Liên bang Xô viết sụp đổ.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã.
D. Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN trên thế giới không còn tồn tại.
Câu 62. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM).
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 63. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ có âm mưu
A. vươn lên chi phối lãnh đạo toàn thế giới.
B. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.
C. thực hiện chính sách đối ngoại thúc đầy hòa bình thế giới.
D. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.
Câu 64. Một trong những hạn chế của cách mạng khoa học - công nghệ là.
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư.
B. làm hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.
D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức hủy diệt khủng khiếp.
Câu 65. Lý do Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới đơn cực, vì
A. sự vươn lên của các cường quốc. B. kinh tế Mĩ ngày cảng suy giảm.
C. sự cản trở của nước Nga. D. sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.
6
Câu 66. Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Xác định kẻ thù là chủ yếu phát xít Nhật. B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. D. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
Câu 67. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp thay đổi chính sách cai trị ở Đông Dương là
A. tiếp tục mở rộng quyền tự do dân chủ.
B. thực hiện cương lĩnh Mặt trận nhân dân Pháp.
C. khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng, bóp nghẹt quyền tự do dân chủ của nhân dân Đông Dương.
D. Bắt tay, hợp tác với Nhật để thống trị nhân dân Đông Dương.
Câu 68. Thực dân Pháp thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
nhằm mục đích gì?
A. Vơ vét tối đa sức người sức của của nhân dân Đông Dương cho cuộc chiến tranh.
B. Nhằm bù đắp cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933).
C. Nhằm tăng nguồn tài chính cho chính quốc.
D. Nhằm tăng cường vị thế trong thế giới tư bản.
Câu 69. Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là
A. Bắc Sơn – Nghệ An và Cao Bằng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai và Tân Trào.
C. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. D. Bắc Sơn – Võ Nhai và Lạng Sơn.
Câu 70. Lực lượng vũ trang nào không được xây dựng trong thời kì cách mạng 1939-1945?
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Đội du kích Hoàng Ngân.
Câu 71. Lực lượng vũ trang nào là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay?
A. Đội du kích Bắc Sơn . B. Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Đội du kích Ba Tơ
Câu 72. Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh (12/1944), lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là
A. Đội du kích Bắc sơn - Võ Nhai. B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Đội Việt Nam Tuyên tryền Giải phóng quân. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 73. “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” là khẩu hiệu đấu tranh trong
A. Phong trào 1930-1931. B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. D. Giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 74. Thủ đô của khu giải phóng Việt Bắc là
A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Tân Trào (Tuyên Quang). C. Định Hóa (Thái Nguyên). D. Hà Nội.
Câu 75. Thực hiện Nghị quyết của Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kì, ngày 15 – 5- 1945, Việt Nam Cứu quốc quân
và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành
A. Cứu quốc quân Việt Nam. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Giải phóng quân Việt Nam. D. Quân giải phóng Việt Nam.
Câu 76. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa khi
A. nghe tin Nhật Bản sắp đầu hàng quân Đồng minh.
B. nghe tin quân Nhật đang bại trận liên tiếp trên chiến trường.
C. sau khi Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.
D. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 77. Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra trong hoàn cảnh
A. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, Nhật bị quân Đồng minh đánh bại.
B. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, quân Đồng minh đang phản công Nhật liên tiếp.
C. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, Pháp bị Nhật hất cẳng.
D. lực lượng cách mạng trong nước đã sẵn sàng, Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 78. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám là
A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh. B. Thái Nguyên, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam D. Hải Dương, Vĩnh Yên, Hà Tĩnh, Quảng Nam
Câu 79. Mặt trận nào sau đây đã xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu cho Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 80. Đầu những năm 70 thế kỉ XX, ngoài Mĩ, Nhật Bản, khu vực nào trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài
chính lớn của thế giới?
A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.
Câu 81 Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp quốc được quy định trong Hiến chương ( năm 1945) là:
A.Tổ chức Ý tế Thế giới. B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ tiền tệ Quốc tế.
Câu 82. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả đối với các nước thắng trận. D. Ký hòa ước đối với các nước bại trận.
7
Câu 83. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội phục việt.
Câu 84. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. Chưa giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị. D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 85.Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những
năm 20 của thế kỷ XX vì?
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 86. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam quốc dân đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 87. Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời( 1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân nên nắm quyền lãnh đạo.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 88. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 89. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khung hướng vô sản.
C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 90. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời sớm nhất?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B.Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
MỨC II: Thông hiểu (55 câu)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào
đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục nền kinh tế.
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Câu 2. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế văn hóa và xã hội.
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 3. Ý nghĩa quốc tế của sự kiện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời là
A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc .
B. xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên CNXH.
D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 4. Quốc gia nào ở châu Á là cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
Câu 5. Sự kiện quốc tế nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Phong trào yêu nước của kiều bào phát triển mạnh.
D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Véc-xai và Oa-sinh-tơn.
8
Câu 6. So với cuôc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của
Pháp ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam có điểm mới nào?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên của các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D.Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp và khai mỏ.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 8. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau chiến tran thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
B. mâu thuẫn giữ giai cấp nông dân với địa chủ.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản mại bản.
D. mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với thực dân Pháp.
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919).
B. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lê-nin.
C. Tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
Câu 10. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không có nội dung nào?
A. Khẳng định Đảng của giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Chủ trương tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
D. Xác định động lực của cách mạng là tất cả các giai cấp trong xã hội.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 12. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 13. Trong những năm 1973 – 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Việc Mĩ kí Hiệp định Pa ri năm 1973 về Việt Nam.
Câu 14. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 15. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 16. Tháng 6/1925, tại Quảng Châu – Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?
A. Cộng sản đoàn. B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 17. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Thanh niên. B. An Nam trẻ. C. Người nhà quê. D. Người cùng khổ.
Câu 18. Mục tiêu của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. đoàn kết nhân dân đánh đổ đế quốc phong kiến.
B. tổ chức nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. tổ chức giai cấp công nhân đánh đổ đế quốc và tay sai.
D. lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc tay sai.
Câu 19. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa nổ ra bị động. B. Đế quốc Pháp còn mạnh.
C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu.
9
Câu 20. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 21. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi ?
A.Sự phát triển nhảy vọt B.Sự phát triển vượt bật. C.Sự phát triển thần kì. D.Sự phát triển to lớn.
Câu 22. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đă vươn lên thành siêu cường số một thế giới về
A. dự trữ vàng. B. tài chính. C. ngoại tệ. D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 23. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗidậy". B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độclập.
C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnhnhất . D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độclập.
Câu 24. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã nhanh chóng chuyển sang
A. thế đối đầu, đẩy mạnh chiến tranh mở rộng lãnh thổ.
B. thế đối đầu, dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh.
C. thế liên minh, hợp tác phân chia thế giới.
D. thế phòng thủ, ra sức lôi kéo các nước đồng minh về phía mình.
Câu 25: Vì sao Đảng ta có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 26: Mục đích chính của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G. Gôđa vào đầu năm 1937 là gì?
A. Tập dượt lực lượng cách mạng. B. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.
C. Biểu dương sức mạnh quần chúng. D. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ.
Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
D. Đảng được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
Câu 28. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.
C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.
D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
Câu 29. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta
B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.
C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
Câu 30. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công
nghiệp nặng?
A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp. B. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.D. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
Câu 31. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học-công nghệ là
A. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.B. làm hình thành một thị trường thế giới.
C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 32. Gọi là cách mạng khoa học – công nghệ vì
A. do công nghệ được chú trong đầu tư.
B. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học-kĩ thuật.
C. có nhiều phát minh sáng chế trong lĩnh vực công nghệ nhất.
D. công nghệ được áp dung vào tất cả các ngành sản xuất và đời sống xã hội
Câu 33. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc được giải quyết như thế nào trong Hội nghị BCH TƯ Đảng Cộng sản Đông
Dương (5/1941)?
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất; thực hiện giảm tô, giảm tức.
10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc.doc