Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Du
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - MƠN: ĐỊA 9
I. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
1. Vị trí địa lí
Nằm ở phía bắc của nước ta, chịu ảnh hưởng sâu sắc của giĩ mùa Đơng Bắc.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh.
- Khí hậu cĩ mùa đơng lạnh.
- Tài nguyên: Khống sản, trữ lượng thủy điện dồi dào.
3. Tình hình phát triển kinh tế:
a. Cơng nghiệp: Thế mạnh là khai thác và chế biến khống sản, thủy điện
b. Nơng nghiệp
- Cơ cấu sản phẩm đa dạng ( cây nhiệt đới, cận nhiệt, ơn đới), quy mơ sản xuất tương đối tập trung.
- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển theo hướng nông- lâm kết hợp nhằm mục đích tăng độ che phủ
của rừng, bảo bệ tài nguyên đất, nâng cao thu nhập cho người dân.
II. Vùng đồng bằng sơng Hồng
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- KHí hậu: Cĩ mùa đơng lạnh thuận lợi cho trồng một số cây ưa lạnh.
- Đất phù sa màu mỡ là nguồn tài nguyên quý giá nhất của vùng.
- Cơng trình nhân tạo quan trọng là: hệ thống đê điều ven sơng, ven biển.
2. Tình hình phát triển kinh tế:
* Dịch vụ:
- Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thơng quan trọng nhất cả nước vì: tập trung các tuyến
gia thơng huyết mạch ( đường bộ, đường sắt, đường sơng, đường hàng khơng).
- Hà Nội là thành phố cĩ nhiều điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm thương mại, dịch vụ lớn
nhất phía bắc nước ta là:
+ Cĩ vị trí nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế phía bắc, trung tâm kinh tế, tài chính, ngân hàng,
chính trị, khoa học – kĩ thuật và văn hĩa xã hội của cả nước.
+ Dân cư đơng đúc nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Nhiều các trung tâm, việc nghiên cứu, bệnh viện hàng đầu cả nước.
+ Hệ thống cơ sở vật chất – kỹ thuật được đầu tư phát triển mạnh.
III. Vùng Bắc Trung Bộ
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi:
- Địa hình: Phân hĩa từ Tây sang Đơng gồm núi, gị đồi, đồng bằng, biển: thích hợp bố trí các loại
cây trồng vật nuơi trong từng khu vực.
- Khí hậu: cĩ sự khác biệt giữa phía Bắc và Nam của dãy Hồnh Sơn, giữa phía Tây và Đơng của
dãy Trường Sơn.
- Tài nguyên khống sản: cĩ nhiều tài nguyên khống sản (Mangan, crơm, titan, thiếc..)
- Tài nguyên rừng: diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ lớn cĩ sự khác nhau giữa phía Bắc và Nam,
nhiều vườn quốc gia.
- Tài nguyên biển cĩ nhiều giá trị :phát triển du lịch, khai thác thủy hải sản, giao thơng... Vùng Bắc
* Khĩ khăn: Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai như bão, lũ, hạn hán, giĩ tây khơ
nĩng
- Biện pháp hạn chế giĩ tây khơ nĩng là: Bảo vệ rừng và trồng rừng phịng hộ.
IV. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển.
2. Tình hình phát triển kinh tế: Trong sản xuất lương thực cịn gặp nhiều khĩ khăn do diện tích đồng
bằng nhỏ hẹp, đất xấu.
V. Thực hành: Vẽ biểu đồ cột và nhận xét dựa vào bảng số liệu
Diện tích mặt nước nuơi trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2016
Các tỉnh, Đà Quảng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình
thành phố Nẵng Nam Ngãi Định Yên Hịa Thuận Thuận
Diện tích
0.4 8.3 1.9 4.7 2.6 5.0 0.9 2.5
(nghìn ha)
(Theo số liệu thống kê – tổng cục thống kê năm 2016)
- Diện tích nuơi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm
2016) cĩ sự chênh lệch khá lớn.
- Quảng Nam là tỉnh cĩ diện tích nuơi trồng thủy sản nhiều nhất (8,3 nghìn ha).
- Khánh Hịa là tỉnh cĩ diện tích nuơi trồng thủy sản đứng thứ hai trong vùng sau Quảng Nam (5,0
nghìn ha).
- Diện tích nuơi trồng thủy sản thấp nhất là Đà Nẵng (0,4 nghìn ha) và Ninh Thuận (0,9 nghìn ha).
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2.pdf