Đề cương ôn tập khảo sát giữa học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập khảo sát giữa học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG TOÀN
NHÓM NGỮ VĂN 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHẢO SÁT GIỮA
HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 9
NĂM HỌC 2018 -2019
I. Giới hạn ôn:
Các tác phẩm (đoạn trích) truyện trung đại (không tính các bài đọc thêm).
T Thời Tác giả- tác Những nét chính về
Thể loại
T gian phẩm Nội dung Nghệ thuật
Nguyễn Dữ Thể hiện số phận bi kịch của Khai thác vốn VHDG;
người phụ nữ trong XHPK. Ca sáng tạo về cách xây dựng
Chuyện người ngợi vẻ đẹp nhân cách sáng nhân vật, cách kể chuyện.
con gái Nam ngời của họ; cảm thương cho Sử dụng yếu tố truyền kỳ,
Thế kỷ Truyền
1 Xương (Trích những đau thương, oan trái của sáng tạo một kết thúc tác
XVI kì
Truyền kì mạn họ; phê phán thói ghen tuông phẩm không sáo mòn.
lục) mù quáng, chế độ nam quyền,
những luật lệ hà khắc của
XHPK đối với họ.
Ngô Thì Chí + Ghi lại hiện thực lịch sử hào Lựa chọn trình tự kể theo
Cuối
Ngô Thì Du. hùng của dân tộc ta và hình diễn biến lịch sử; khắc họa
TK Tiểu
ảnh người anh hùng Nguyễn nhân vật lịch sử, hình ảnh
XVIII thuyết
2 Hoàng Lê Thống Huệ trong chiến thắng mùa với ngôn ngữ kể, tả chân
- đầu chương
Nhất chí - hồi 14 xuân năm Kỷ Dậu (1789). thực, sinh động; có giọng
TK hồi
điệu trần thuật thể hiện thái
XIX
độ tác giả.
Nguyễn Du - Truyện Nội dung hiện thực và nhân Thể thơ lục bát. Sáng tạo
Truyện Kiều: Nôm bác đạo (bài giới thiệu). trong nghệ thuật kể chuyện,
học sử dụng ngôn ngữ, miêu tả
thiên nhiên, khắc họa nhân
vật
- Chị em Thúy Cảm hứng nhân đạo của nhà NT XD NV: sử dụng
Nửa
Kiều thơ: ca ngợi vẻ đẹp và tài năng những hình ảnh tượng
cuối
của con người. trưng ước lệ, NT đòn bẩy,
TK
ngôn ngữ miêu tả tinh tế.
XVIII-
4
nửa
- Cảnh ngày xuân Vẻ đẹp cảnh thiên nhiên ngày Nghệ thuật chấm phá, từ
đầu
xuân + cảnh lễ hội trong tiết ngữ tinh tế, có tính chất tạo
TK
thanh minh hình, cảnh miêu tả qua tâm
XIX
trạng.
- Kiều ở lầu Đoạn trích thể hiện tâm trạng Miêu tả nội tâm NV: diễn
Ngưng Bích cô đơn, buồn tủi và tấm lòng biến tâm trạng được thể
thủy chung, hiếu thảo của hiện qua ngôn ngữ độc
Kiều. thoại và tả cảnh ngụ tình
đặc sắc ; từ ngữ chọn lọc.
Nửa Nguyễn Đình Truyện Răn dạy truyền thống đạo lý - Mang tính chất tự truyện.
5
cuối Chiểu –Truyện nôm bình làm người; đề cao tinh thần - Kết cấu như truyện cổ dân TRƯỜNG THCS LONG TOÀN
NHÓM NGỮ VĂN 9
thế kỷ Lục Vân Tiên dân nhân nghĩa; lên án cái ác đang gian
XIX lan tràn trong XH đương thời. - Ngôn ngữ giản dị, mộc
mạc mang đậm tính địa
phương Nam Bộ.
- Khát vọng hành đạo cứu đời - Khắc họa tính cách nhân
- Lục Vân Tiên của tác giả và khắc họa những vật thông qua hành động,
cứu KNN phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân lời nói, cử chỉ,
vật: LVT, KNN.
II. Định hướng nội dung ôn:
Nội dung 1. Kể tên các tác phẩm (đoạn trích) - tác giả - thể loại của truyện trung đại.
Nội dung 2. Nắm nội dung ý nghĩa và những đặc sắc về nghệ thuật của từng đoạn trích, tác
phẩm.
Nắm nội dung và nghệ thuật của những dòng thơ / đoạn thơ.
Ví dụ: Nêu nội dung thể hiện và đặc sắc về nghệ thuật ở bốn dòng thơ đầu của đoạn trích
“Cảnh ngày xuân”- Nguyễn Du.
Hiểu được tâm trạng, phẩm chất, đặc điểm nhân vật ở đoạn văn, những dòng thơ cụ thể.
Ví dụ:
Ở hai dòng thơ sau, em hiểu gì về tâm trạng của Kiều?
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Hai dòng thơ sau thể hiện vẻ đẹp nào ở Lục Vân Tiên?
Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
(Lục Vân tiên – Nguyễn Đình Chiểu)
* Lưu ý: trên đây là những ví dụ, đề có thể ra câu hỏi khác có nội dung tương tự.
Ý nghĩa của một số chi tiết trong tác phẩm (đoạn trích).
Ví dụ: Nêu ý nghĩa chi tiết “cái bóng” ở “Chuyện người con gái Nam Xương”.
Nội dung 3. Giải nghĩa các nhan đề sau:
Truyền kì mạn lục
Hoàng Lê Nhất thống chí
Đoạn trường tân thanh
Nội dung 4. Nêu đặc điểm bút pháp ước lệ, bút pháp vịnh cảnh ngụ tình và cho ví dụ, giải thích
làm rõ từng bút pháp.
Nội dung 5. Nêu những nét tương đồng và khác nhau ở một số tác phẩm:
Nét tương đồng về đề tài, về vẻ đẹp nhân cách nhân vật chính ở hai tác phẩm “Chuyện
người con gái Nam Xương” và ở “Truyện Kiều” (chủ yếu qua các đoạn trích).
Nét tương đồng và khác nhau về đề tài ở “Hoàng Lê nhất thống chí” và “Truyện Lục Vân
Tiên”. TRƯỜNG THCS LONG TOÀN
NHÓM NGỮ VĂN 9
Nội dung 6. Viết đoạn văn trình bày ý kiến, quan điểm của bản thân về một vấn đề được đặt ra
từ văn bản (đoạn trích) đã học.
Ví dụ: Cuối cùng, Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” đã chọn cái chết để
minh oan cho mình. Trình bày ý kiến của em về lựa chọn của nàng.
-Hết-
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_khao_sat_giua_hoc_ky_i_mon_ngu_van_khoi_9_na.doc