Đề cương ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Lợi

docx5 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – VĂN 7: 2019-2020 Phần I. Đọc hiểu: ( 3 điểm) Ngữ liệu: Văn bản thông tin/ văn bản nghệ thuật ngoài chương trình SGK. Độ dài khoảng 50 - 300 chữ. - Nhận biết phương thức biểu đạt chính của đoạn trích/văn bản - Nhận biết từ láy hoặc từ ghép hoặc từ trái nghĩa hoặc đồng nghĩa trong đoạn trích/văn bản. - Nêu tác dụng của từ láy hoặc từ trái nghĩa hoặc đồng nghĩa trong đoạn trích/ văn bản. - Hiểu nội dung của đoạn trích/văn bản Phần II. Tập làm văn: ( 7 điểm) Văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Sông núi nước Nam(Lý Thường Kiệt) - Phò giá về kinh(Trần Quang Khải} - Bánh trôi nước.( Hồ Xuân Hương) - Qua Đèo Ngang(Bà Huyện Thanh Quan) - Bạn đến chơi nhà ( Nguyễn Khuyến) - Cảnh khuya ( Hồ Chí Minh) - Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh) - Tiếng gà trưa.( Xuân Quỳnh) II. TRỌNG TÂM – KIẾN THỨC 1. TỪ LÁY: a. Cấu tạo: Từ láy là những từ phức mà giữa các tiếng có sự hoà phối âm thanh. b. Các loại từ láy: Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Từ láy toàn bộ: được tạo thành bằng cách láy lại tiếng gốc. + Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn: xanh xanh, xinh xinh, đùng đùng,.. + Tiếng láy lại tiếng gốc có sự thay đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo sự hài hoà về âm thanh : trăng trắng, nườm mượp, khe khẽ,... - Từ láy bộ phận: là từ láy mà giữa các tiếng có sự lặp lại phụ âm đầu hoặc phần vần. VD: Lung linh, xanh xao, rì rào, lang thang, c. Nghĩa của từ láy: - Nghĩa của từ láy toàn bộ có những sắc thái nghĩa sau so với nghĩa của tiếng gốc: + Nghĩa giảm nhẹ: đo đỏ, xanh xanh, trăng trắng, + Nghĩa nhấn mạnh: thăm thẳm, sạch sành sanh, cỏn còn con, - Nghĩa của từ láy bộ phận có sắc thái riêng so với nghĩa của tiếng gốc: + Cụ thể hoá: khờ khạo, dễ dãi, tối tăm, liêu xiêu, + Nghĩa thu hẹp: xanh xao, lạnh lùng, 2. TỪ GHÉP: a. Khái niệm: Là từ phức trong đó các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. b. Các loại từ ghép: Có hai loại: TGCP và TGĐL. * Từ ghép chính phụ: - Cấu tạo: Là từ ghép có tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. VD: Xe đạp. C P - Ý nghĩa: TGCP mang tính chất phân nghĩa. Nghĩa của TGCP cụ thể hơn so với nghĩa của tiếng chính. VD: Tiếng chính TGCP Hoa Hoa lay ơn Bút Bút chì * Từ ghép đẳng lập - Cấu tạo: Là từ ghép trong đó các tiếng ngang hàng nhau , bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. VD: Quần áo, sách vở, - ý nghĩa: TGĐL mang tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của TGĐL chung hơn, khái quát hơn, trừu tượng hơn so với các tiếng tạo nên nó. VD: quần + áo = quần áo (chỉ chung trang phục) 3. TỪ TRÁI NGHĨA a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó. - Khi nói đến từ trái nghĩa phải có một căn cứ chung làm cơ sở. VD: Rộng – hẹp: có cơ sở chung là chiều rộng Cao – thấp: có cơ sở chung là chiều cao Dài – ngắn: có cơ sở chung là chiều dài Sâu – rộng: có cơ sở chung là chiều sâu - Từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa có sự liên quan với nhau. - Do dựa trên những cơ sở chung khác nhau mà một từ nhiều nghĩa có thể có những từ trái nghĩa khác nhau. VD: Cao (độ cao) > < thấp Cao (giá cao) > < hạ Già (cau già) > < non Già (người già) > < trẻ b. Sử dụng từ trái nghĩa - Nghĩa của từ luôn được biểu hiện qua sự đối lập, so sánh trong các quan hệ trái nghĩa. Vì thế, người ta có thể sử dụng từ trái nghãi để giải nghĩa từ. Vd: Tự do là không bị ràng buộc Độc lập là không lệ thuộc vào bất cứ ai. - Trong văn chương, từ trái nghĩa được sử dụng để tạo ra các hình tượng tương phản, tạo nên sự hài hoà, cân đối, gây ấn tượng mạnh, tăng hiệu quả biểu đạt. -VD: Nhẹ như bấc, nặng như chì Gỡ ra cho được còn gì là duyên (Nguyễn Du) - Do yêu cầu cầu đối xứng để tạo sự hài hoà, cân đối mà nhiều thành ngữ tiếng Việt sử dụng triệt để các từ trái nghĩa như: Khôn nhà dại chợ Vào sinh ra tử Bước thấp bước cao - Từ trái nghĩa còn làm phương tiện rất thú vị để chơi chữ trong văn chương. VD: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) 4. Từ đồng nghĩa - Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. + Có 2 loại từ đồng nghĩa: - Đồng nghĩa hoàn toàn ( Không phân biệt về sắc thái , ý nghĩa). - Đồng nghĩa không hoàn toàn( khác nhau về sắc thái ý nghĩa). TT Văn bản Tác giả Thể thơ Nội dung chính Nghệ thuật Ý nghĩa 01 Sông núi Lí Thát Bài thơ thể hiện -Thể thơ thất -Thể hiện niềm tin nước nam thường ngôn tứ niềm tin vào sức ngôn tứ tuyết, vào sức mạnh chính Kiệt tuyệt mạnh chính nghĩa ngắn gọn,súc tích. nghĩa. đường của dân tộc ta. Bài -Dồn nén cảm xúc -Được xem là Bản luật thơ có thể xem trong hình thức Tuyên ngôn độc lập (Học như là bản Tuyên thể hiện nghị đàu tiên của nước ta. thuôc ngôn độc lập đầu luận, trình bày ý Bài thơ) tiên của nước ta. kiến. -Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. 02 Phò giá về Trần Ngũ Hào khí chiến -Thể thơ ngũ -Hào khí chiến kinh Quang ngôn tứ thắng và khát ngôn ngôn cô thắng. Khải tuyệt vọng hòa bình đọng, hàm súc. -Khát vọng đất nước đường thịnh trị của dân -Nhịp thơ phù thái bình thịnh trị (Học luật tộc ta thời Trần. hợp. của dân tộc ta ở đời thuôc -Hình thức diễn Trần. Bài thơ) đạt cô đúc,dồn nén cảm xúc. -Giọng sảng khoái hân hoan, tự hào. 03 Bánh trôi Hồ Xuân Thất -Ca ngợi vẻ đẹp -Sử dụng ngôn -Cảm hứng nhân nước Hương ngôn tứ hình thức và phẩm ngữ bình dị, mộc đạo:ca ngợi vẻ đẹp. tuyệt chất của người mạc, gần gũi với phẩm chất của phụ nữ VN lời ăn tiếng nói người phụ nữ. -Tố cáo XHPK hàng ngày, thành -Cảm thông sâu sắc ngữ, mô típ quen đối với thân phận (Học thuộc. chìm nổi của người thuôc -Xây dựng hình của người phụ nữ Bài thơ) ảnh nhiều tầng trong xã hội xưa nghĩa. 04 Qua đèo Bà Thất Bài thơ thể hiện -Vận dụng điêu -Tâm trạng cô đơn, Ngang Huyện ngôn tâm trạng cô đơn luyện thể thơ thầm lặng. Thanh bát cú thầm lặng, nỗi Đường. -Niềm hoài cổ của (Học Quan đường niềm hoài cổ của -Bút pháp tả cảnh nhà thơ trước cảnh thuôc luật nhà thơ. ngụ tình. vật ở Đèo Ngang. Bài thơ) -Sáng tạo trong việc dùng từ láy. -Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả. 05 Bạn đến Nguyễn Thất Bài thơ thể hiện -Sáng tạo kết cấu, -Thể hiện quan niệm chơi nhà Khuyến ngôn một quan niệm về trong việc tạo về tình bạn. Quan bát cú tình bạn, quan dựng tình huống. niệm đó có giá trị (Học đường niệm đó vẫn còn -Vận dụng ngôn lớn trong mọi thời thuôc luật. có ý nghĩa,giá trị ngữ, điêu luyện. đại. Bài thơ) lớn trong cuộc sống của con người hôm nay. 6 Cảnh Hồ Chí Thất Thể hiện tình cảm -Thể thơ thất Sự gắn bó, hòa hợp khuya Minh ngôn tứ với thiên nhiên, ngôn tứ tuyệt. giữa thiên nhiên và tuyệt tâm hồn nhạy cảm -Sử dụng điệp từ con người Hồ Chí Đường lòng yêu nước sâu có hiệu quả. Minh. luật sắc và phong thái -lựa chọn từ ngữ ung dung lạc quan gợi hình,biểu cảm của Bác Hồ. Rằm tháng Hồ Chí Thất Cảnh trăng rừng -Thể thơ thất Vẻ đẹp tâm hồn nhà 7 giêng Minh ngôn tứ Việt Bắc sống ngôn tứ tuyệt. thơ – chiến sĩ Hồ chí tuyệt động. Con người -Hình ảnh thơ Minh trước vẻ đẹp Đường hòa hợp với thiên lung linh, kì ảo. của thiên nhiên Việt luật nhiên,canh cánh - Sử dụng phép so Bắc ở giai đoạn đầu (Học nỗi lòng lo cho sánh, điệp từ. kháng chiến chống thuôc nước, cho cách Pháp còn nhiều gian Bài thơ) mạng. khổ. 8 Tiếng gà Xuân Thơ ngũ Tiếng gà trưa gọi Sử dụng hiệu quả -Những kỉ niệm về trưa quỳnh ngôn về những kỉ niệm điệp ngữ,điệp từ. người bà tràn ngập đẹp đẽ của tuổi -Viết theo thể thơ yêu thương làm cho thơ và tình bà 5 tiếng phù hợp người chiến sĩ thêm cháu. Tình cảm với việc vừa kể vững bước trên (Học gia đình đã làm chuyện vừa biểu đường ra trận. thuôc sâu sắc hơn tình lộ tâm tình. Bài thơ) cảm bà cháu. - III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý: Vấn đề 1: Cảm nghĩ về bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương Vấn đề 2:Cảm nghĩ về hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”của HXH Vấn đề 3: Cảm nghĩ về bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến Vấn đề 4: Cảm nghĩ về tình bạn của nhà thơ trong bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Ng. Khuyến Vấn đề 5: Cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh Vấn đề 6: Cảm nghĩ về bức tranh thiên nhiên trong bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh Vấn đề 7: Cảm nghĩ về tâm hồn người chiến sỹ trong bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh Vấn đề 8: Cảm nghĩ về bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề 9: Cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề10:Cảm nghĩ về tình cảm của cháu giành cho bà trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề11: Cảm nghĩ về tình cảm của bà giành cho cháu trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề12: Cảm nghĩ về khổ 1 trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề13: Cảm nghĩ từ khổ 2-> khổ 7 trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề14: Cảm nghĩ về hai khổ cuối cháu trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề 15: Cảm nghĩ về khổ cuối trong bài thơ “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh Vấn đề 16: Luyện tập làm một số câu hỏi phần đọc hiểu: ĐỀ CỤ THỂ: ĐỀ I PHẦN I: Đọc hiểu (3 điểm) Đọc đoan văn sau và trả lời câu hỏi : “ Yêu mùa thu, tôi yêu khoảng trời cao, trong xanh vời vợi, có sắc nắng hanh hao đến nao lòng, có làn gió mát trong, mơn man đùa nhẹ trên mái tóc mây mềm của người thiếu nữ. Chợt thấy tâm hồn mình xao động trước một loài hoa tim tím, dịu dàng nở đầy hai bên vạt đường, cánh hoa mỏng manh , rung rinh trong nắng sớm. Gieo vào lòng tôi bao cảm xúc là hình ảnh cánh đồng quê xanh tươi, mỡ màng hòa cùng nắng thu chấp chới. Vài ba cánh cò chao lượn trên nền trời xanh thẳm soi bóng xuống những con mương có làn nước trong veo gợi khung cảnh thanh bình, yên ả nơi quê nhà.” ( a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. b. Chỉ ra các từ láy có trong phần in đậm và nêu tác dụng của chúng . c. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Cảm nghĩ về bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến ĐỀ 2 PHẦN I: Đọc hiểu (3 điểm) Đọc kĩ đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh. Thân gầy guộc, lá mong manh, Mà sao nên lũy nên thành tre ơi? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy) a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì? b. Trong đoạn thơ có những từ láy nào?Nêu tác dụng của chúng. c. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn thơ. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Cảm nghĩ về bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2019_2020.docx