Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Chu Văn An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Hóa học
Khối lớp: 11
A. HÌNH THỨC THI: 80% trắc nghiệm khách quan + 20% tự luận
B. THỜI GIAN LÀM BÀI : 50 phút
C. NỘI DUNG ÔN TẬP:
I. LÝ THUYẾT
Chương I:
1. Các khái niệm: sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Định nghĩa: axit, bazơ theo thuyết Arenius. Các khái niệm: axit nhiều nấc, hiđroxit
lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit.
3. Các khái niệm: pH, chất chỉ thị màu.
4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
Chương II + III:
1. Cấu tạo phân tử, lí tính, hóa tính, điều chế, ứng dụng của các đơn chất, hợp chất của N
+ - 2-
và P (NH3, NH4 , HNO3, NO3 , P, H3PO4); C và Si (C, CO, CO2,H2CO3, CO3 , Si, SiO2,
2-
H2SiO3, SiO3 ).
2. Phân bón hóa học.
II. BÀI TẬP
1. Dạng bài lý thuyết
Chương I:
- Nhận dạng chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li.
- Chứng minh một chất là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Arenius.
- So sánh pH của các dung dịch.
- Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn.
Chương II + III:
- Hoàn thành các chuỗi phản ứng.
- Nhận biết các chất khí, các dung dịch mất nhãn.
- Nhận xét và giải thích hiện tượng trong các phản ứng hóa học.
- Viết phương trình hóa học điều chế các chất.
2. Dạng bài tính toán
- Tính nồng độ mol ion, tính pH của dung dịch.
- Bài toán sử dụng phương trình ion thu gọn.
- Bài toán về hiđroxit lưỡng tính.
- Bài toán tổng hợp NH3, kim loại + HNO3, nhiệt phân các muối nitrat, amoni, cacbonat...
- Bài toán: dd kiềm + H3PO4, CO2 + dd kiềm.
- Bài toán có liên quan đến hiệu suất phản ứng.
- Xác định công thức phân tử các hợp chất hữu cơ.
B. MỘT SỐ BÀI TẬP MINH HỌA
+ + 2+ 2+ - - 2- 2-
Câu 1: Có 4 cation: K , Ag , Ba , Cu và 4 anion Cl , NO3 , SO4 , CO3 . Có thể hình
thành 4 dung dịch nào từ các ion trên nếu mỗi dd chỉ chứa 1 cation và 1 anion (không
trùng lặp)? Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng phương trình phân tử và
phương trình ion thu gọn:
- +
1. BaCl2 + AgNO3 → 8. HSO3 + H →
- -
2. NaHCO3 + HCl → 9. HSO3 + OH →
-
3. NaHCO3 + NaOH → 10. Al(OH)3 + OH →
4. FeCl3 + NaOH → 11. Fe2(SO4)3 + ? → K2SO4 + ?
5. Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → 12. MgCO3 + ? → MgCl2 + ? + ?
-
6. FeS + H2SO4 loãng → 13. CH3COO + ? → CH3COOH
- +
7. Na2CO3 + H2SO4 → 14. Cu + NO3 + H →
Câu 3: Sắp xếp (có giải thích) theo thứ tự tăng dần độ pH của các dung dịch có cùng
nồng độ 0,01M: NH3, HNO3, NaOH, NaCl, CH3COOH.
Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1M với 200 ml dung dịch H 2SO4 0,05M. Tính pH
của dung dịch sau khi trộn.
Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch
NaOH aM thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Tìm a.
Câu 6: Trộn lẫn 1 lít dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M với một lượng dư dung dịch NH 3 loãng,
thu được kết tủa A. Lọc tách A và chia A làm 2 phần bằng nhau :
- Phần thứ 1 cho vào 150 ml dung dịch HNO3 2M.
- Phần thứ 2 cho vào 150 ml dung dịch KOH 2M.
Tính khối lượng muối tạo thành trong mỗi trường hợp.
Câu 7: Một dd X chứa các ion Ca 2+, Al3+, Cl-. Để kết tủa hết Cl - trong 10 ml dung dịch
cần dùng 70 ml dd AgNO3 1M. Cô cạn dung dịch X được 3,555 gam hỗn hợp 2 muối
khan. Tính CM các ion trong dung dịch X.
Câu 8: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
a. NH4Cl → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2
b. CaCO3 → Ca(NO3)2 → HNO3 → NH4NO3 → NH3
c. P → P2O5 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → H3PO4 → CO2
d. CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2 → CO → Cu → Cu(NO 3)2
→ CuO
e. C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3
Câu 9: Phân biệt các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn:
a. Các dd: NH4NO3, Cu(NO3)2, K2CO3, Na2SO4, Na3PO4.
b. Các chất bột: NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3, NaNO3, (NH4)2SO4.
c. Các chất khí: CO2, NH3, HCl, N2, NO.
Câu 10: Cho 3,4 lit N2 và 16 lit H2 vào bình kín chứa bột sắt, nung nóng bình một thời
gian, sau phản ứng thu được 15,4 lit hỗn hợp khí. Tính thể tích mỗi khí thu được trong
hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất của phản ứng.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm N 2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời
gian trong bình kín (chứa bột sắt làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
He bằng 2. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.
Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 20,68 gam Cu(NO3)2. Toàn bộ khí bay ra được hấp thụ
hoàn toàn vào nước, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Al dư, thu được
sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tính thể tích khí N2O thu được (đktc). Câu 13: Cho m gam Zn tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được sản phẩm khử là 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm N 2O và NO (ở đktc).
Tính m.
Câu 14: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan
thu được khi làm bay hơi dung dịch X.
Câu 15: Cho 3,6 gam Mg tác dụng với dd HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được sản phẩm khử duy nhất là 2,24 lít khí X (ở đktc). Xác định khí X.
Câu 16: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một
thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO (dư),
3
thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tinh số mol HNO đã phản
3
ứng.
Câu 17: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được
dung dịch X. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.
Câu 18: Cho 1,42 gam P2O5 vào 180 ml dung dịch H3PO4 0,25M, thu được dung dịch X.
Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.
Câu 19: Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M. Tính khối lượng
kết tủa thu được.
Câu 20: Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,01M và
Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 21: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M, thu được 5,91 gam
kết tủa. Tính V.
Câu 22: Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được 2,955 gam
kết tủa. Tính V.
Câu 23: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 tạo thành 0,788
gam kết tủa. Tính V.
Câu 24: Nung nóng 66,2 g Pb(NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn. Tính hiệu suất của phản
ứng phân hủy.
Câu 25: Cho 6,4 gam lưu huỳnh vào 154 ml dung dịch HNO 3 60% (D = 1,367 g/ml).
Đun nóng nhẹ, lưu huỳnh tan hết và có khí NO 2 bay ra. Tính nồng độ phần trăm của các
axit thu được sau phản ứng.
3
Câu 26: Người ta dùng hết 56 m NH3 (đktc) để điều chế HNO 3. Tính khối lượng dung
dịch HNO3 40% thu được, biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2018_201.doc