Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Chu Văn An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Hóa học
Khối lớp: 10
A. HÌNH THỨC THI: Tự luận
THỜI GIAN THI : 50 phút
B. NỘI DUNG ÔN TẬP:
I. Lý thuyết
1. Cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
2. Nguyên tố hoá học, đồng vị, ký hiệu nguyên tử và nguyên tử khối trung bình.
3. Nguyên lý, quy tắc sắp xếp các electron vào các lớp, các phân lớp e trong vỏ
nguyên tử. Cấu hình electron của các nguyên tử. Đặc điểm của lớp electron
ngoài cùng.
4. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo bảng tuần
hoàn. Mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong
bảng tuần hoàn và tính chất của nguyên tố.
5. Quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố, thành phần và tính chất của đơn
chất và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố thuộc cùng chu kì, trong cùng nhóm
A.
6. Sự tạo thành ion, liên kết ion, liên kết cộng hoá trị. Tính chất hợp chất ion,
hợp chất cộng hoá trị. Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion, hợp chất cộng hoá
trị.
7. Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng
bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi
hoá.
8. Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ.
II. Các dạng bài tập
1) Bài tập cấu tạo nguyên tử
1. Một nguyên tử có tổng số các hạt p, n, e là 40. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử
kém số hạt không mang điện là 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
2. Các ion X2- có cấu hình electron 1s22s22p6. Trong ion X2-, số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 9 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X.
3+
3. Nguyên tố M thuộc nhóm A. Tổng số các hạt trong ion M là 37 hạt. Tính ZM?
4. Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B, D, E, F (ở trạng thái cơ bản) biết:
* A có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 4p1.
* B có cấu hình electron của phân lớp mà electron điền vào cuối cùng là 3d6.
* Ion D2+ có tổng số electron thuộc phân lớp p là 6.
* E có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron.
5. Tính thể tích 1 nguyên tử Na biết khối lượng riêng của tinh thể Na là 0,97 g/cm3. Biết kim
loại Na có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối với độ rỗng là 32%. Cho MNa = 23.
2) Bài tập đồng vị
1. Trong tự nhiên nguyên tố Cu có 2 đồng vị. Trong đó, phần trăm số nguyên tử đồng vị
63
29 Cu chiếm 73%. Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
• Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại.
63
• Tính số nguyên tử 29 Cu có trong 39,77 gam CuO. (Cho nguyên tử khối của oxi
là 16).
[Type text]----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1
2. Có bao nhiêu loại phân tử nước khác nhau tạo nên từ các đồng vị:
1 2 16 17 18
1H , 1H , 8O , 8O , 8O ?
3. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, trong đó đồng vị 37Cl chiếm 24,23 % số
37
nguyên tử. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cl có trong HClO4 và phần
35
trăm khối lượng của Cl có trong HClO3.
3) Bảng tuần hoàn
1. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố sau trong Bảng
tuần hoàn: A (Z= 11); B (Z= 17); D (Z= 24); E (Z= 29); F (Z= 30); G (Z= 18). Xác định
các tính chất hoá học cơ bản của A, B.
2. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố A, B, D biết:
A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA; B thuộc chu kì 3, nhóm IIIB; D thuộc chu kì 2, nhóm
VIIIA.
3. Tổng số các hat p, n, e của nguyên tử X là 58 (X thuộc nhóm VIIA). Hãy xác định điện
tích hạt nhân, khối lượng nguyên tử và gọi tên X.
4. Cho các nguyên tố A (Z = 19), B (Z = 7), D (Z = 5), E (Z = 9). Sắp xếp các nguyên tố theo
thứ tự tính phi kim tăng dần; sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử.
5. Sắp xếp các chất: H2SO4, HClO4 , H3PO4 theo thứ tự tăng tính axit.
6. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R 2O5. Trong hợp chất khí của nguyên tố đó với
hidro, hidro chiếm 8,82% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
7. Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng
điện tích dương hạt nhân là 25. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
8. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88 gam X
cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Xác định m và tên 2 kim loại A và B.
4) Liên kết hoá học
Cho các phân tử: NH3, N2,CH4, C2H4,C2H2, H2O, CO2, O2,MgO, BaF2.
• Biểu diễn liên kết tạo thành trong các phân tử.
• So sánh độ phân cực của liên kết trong phân tử các chất.
• Trong số các phân tử trên, phân tử nào không phân cực? phân tử nào phân cực nhiều
nhất?
(Biết độ âm điện N = 3,04; H = 2,2; S = 2,58; O = 3,44; C = 2,55; Ba = 0,89; F = 3,98).
• Xác định hoá trị của H, O, N, C, Mg, Ba, F trong các hợp chất trên.
5) Phản ứng oxi hoá - khử
Cho các phản ứng:
Cu(OH)2 CuO + H2O (1)
SO2 + Br2 + H2O HBr + H2SO4 (2)
I2 + H2O HIO3 + HI (3)
HgO 2Hg + O2 (4)
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. (5)
Cu + H2SO4 + NaNO3 CuSO4 + Na2SO4 + NO2 + H2O (6)
* Phản ứng hoá học nào thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?
* Cân bằng các phản ứng oxi hoá- khử theo phương pháp thăng bằng electron; xác
định vai trò của từng chất trong phản ứng; xác định các quá trình oxi hoá, quá trình khử.
6) Bài tâp (tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, tìm tên nguyên tố, tính CM , C%
của các chất trong dung dịch.)
[Type text]----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2
1. Hoà tan 13,8 gam một kim loại kiềm vào 200 gam nước, thu được dung dịch A. Để trung
hoà hoàn toàn dung dịch A, cần 800 ml dung dịch HCl 0,75M (khối lượng riêng là
1,15g/ml).
Hãy xác định tên kim loại kiềm đã dùng và tính C% của dung dịch muối thu được.
2. Cho 30,6 gam oxit của một nguyên tố nhóm IIIA tác dụng hết với 328,5 gam dung dịch axit
HCl 20%. Xác định tên nguyên tố.
3. Cho 22,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Ca và M (M là kim loại hoá trị III trong hợp chất, hoạt
động mạnh hơn H) tác dụng với 3 lít dung dịch HCl 0,8M, sinh ra 23,52 lit khí H2 (đktc) và thu
được 16,65 gam CaCl2.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính CM của các chất trong dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể).
4. Cho 15,25 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng
hết với dung dịch HCl 24,5% . Cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 11,2
lít khí (ở đktc). Xác định tên 2 kim loại và tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
5. Cho 29,55 gam muối cacbonat của kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch X.
a. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat.
b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch X.
6. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng
hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Tìm tên hai kim loại đó.
(cho nguyên tử khối Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
7. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất
rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối
lượng muối khan thu được sau phản ứng. (cho nguyên tử khối H = 1, C = 12, O = 16, Na =
23)
8. Cho 16,4 gam hỗn hợp Na và Mg tác dụng vừa đủ với 490 gam dung dịch H 2SO4 10%,
sinh ra V lít khí H2 (đktc).
a. Hãy tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp; Tính V.
b. Tính nồng độ C% của các muối trong dung dịch sau phản ứng.
9. Cho 6,03 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY (X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm VIIA,
ZX<ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm
khối lượng của NaX có trong hỗn hợp muối trên.
10. Hoà tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại hoá trị I và II vào dung dịch
HCl dư, được dung dịch A và 4,48 lít CO 2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành trong
dung dịch A.
-----------------------------------Hết-----------------------------------
[Type text]----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2018_201.doc