Đề cương ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GDCD HỌC KỲ 1
(NĂM HỌC 2019 - 2020)
Câu 1. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm
bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quy định. B. Quy chế. C. Pháp luật. D. Quy tắc.
Câu 2. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể
hiện ở đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính cố định bất biến.
Câu 3. Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức
mạnh của
A. quyền lực nhà nước. B. ý chí cộng đồng.
C. hệ thống chính trị. D. lực lượng vũ trang.
Câu 4. Pháp luật mang bản chất của giai cấp
A. thống trị. B. đa số. C. thiểu số. D. bị trị.
Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời
sống
A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. đạo đức.
Câu 6. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
A. nông dân. B. cầm quyền. C. tư sản. D. công nhân.
Câu 7. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì
sự
A. phát triển của xã hội. B. tồn tại của chế độ.
C. phồn vinh của đất nước. D. ổn định của nhân dân.
Câu 8. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền,
A. lợi ích hợp pháp của mình. B. khả năng tồn tại của mình.
C. nhu cầu chính đáng của mình. D. mục đích tồn tại của mình.
Câu 9. Pháp luật không quy định về những việc
A. nên làm. B. phải làm. C. được làm. D. không được làm.
Câu 10. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những
quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội
vào trong các
A. quy phạm xã hội. B. quy phạm pháp luật.
C. chính sách phát triển. D. mục tiêu quản lí.
Câu 11. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò là
A. phương tiện để quản lý xã hội.
B. công cụ để bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
C. biện pháp duy nhất để quản lý xã hội.
D. cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền.
Câu 12. Để xử lý người có hành vi xâm hại đến lợi ích của nhà nước, nhà nước
sẽ sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế nói là đến nội dung nào dưới đây
của pháp luật?
A. Đặc trưng của pháp luật. B. Bản chất của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật. D. Chức năng của pháp luật.
1 Câu 13. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm
quyền là nói đến bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Chính trị. B. Kinh tề. C. Xã hội. D. Giai cấp.
Câu 14. Phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức là
A. kinh tế. B. chính trị. C. pháp luật. D. văn hóa.
Câu 15. Phương tiện hữu hiệu nhất của Nhà nước là quản lí bằng
A. thể chế chính trị. B. phong tục tập quán.
C. chuẩn mực xã hội . D. Pháp luật.
Câu 16. Việc làm nào sao đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật
là phương tiện quản lí xã hội?
A. Phổ biến, giáo dục pháp luật qua phương tiện truyền thông.
B. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.
D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.
Câu 17. Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp
luật?
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
D. Phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính xác định cụ thể về nội dung.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là bản chất xã hội của pháp luật?
A. Bắt nguồn tự thực tiễn. B. Thực hiện trong thực tiễn.
C. Vì sự phát triển của xã hội. D. Phù hợp ý chí giai cấp cầm quyền.
Câu 20. Theo quy định Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật, các văn bản phải được diễn đạt
A. chính xác, một nghĩa. B. chi tiết, đúng chính tả.
C. chính xác, đa nghĩa. D. đúng thể thức văn bản.
Câu 21. Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất giai cấp của pháp
luật?
A. Là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
B. Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
C. Để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
D. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
Câu 22. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Hiến pháp năm 2013. B. Bộ luật Hình sự.
C. Nội quy nhà trường. D. Bộ luật Dân sự.
Câu 23. Sau khi tan học, hai học sinh A và B đèo nhau trên xe đạp điện không
đội mũ bảo hiểm và vượt đèn đỏ đã bị cảnh sát giao thông xử phạt, lập biên bản
là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
2 C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 24. Việc cảnh sát giao thông có quyền xử phạt hành chính người ngồi trên
xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện mà không đội mũ bảo hiểm là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 25. Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ hàng xóm xây nhà mới.
Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng
công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp
này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 26. Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt
động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định của
pháp luật. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng vai trò nào dưới
đây của pháp luật?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Quản lí xã hội.
C. Thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 27. Việc anh A bị xử phạt hành chính vì kinh doanh nhưng không chịu nộp
thuế là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 28. Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu
vườn quá rộng, H hỏi K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả
lời: “Đất vườn không được làm nhà bạn ạ”. Nghe vậy L chêm vào: “Ừ, Quê nhà
tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được làm nhà, cậu tớ lấy vợ muốn ra ở
riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép làm nhà ở khu vườn của
ông bà”. H chép miệng: “Rắc rối nhỉ”.
Hỏi: Việc quy định không được làm nhà trên đất vườn trong câu chuyện trên,
thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức,
D. Tính giai cấp và xã hội.
Câu 29. M mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của M là Q đã lấy xe của M
mượn trở bạn gái đi chơi và gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn gái
ngay sau khi gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ
đường đã lấy điện thoại quay video sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn hậu
3 quả làm người đó bị tử vong vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời. Những ai
dưới đây có hành vi vi phạm pháp luật?
A. M, Q và bạn gái Q. B. M, Q và T.
C. M và T. D. Q, bạn gái Q và T.
Câu 30. Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ, A đã bị quản lý thị trường
giữ lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý
A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, N đứng cạnh X cho rằng quản lý thị
trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp
luật, Y nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định
chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai
đúng?
A. N và Y. B. Chỉ N đúng. C. X và N. D. X và Y.
Câu 31. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ,
X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp trên, ai không
vi phạm pháp luật ?
A. Anh X. B. Chị Q.
C. Bạn gái X, Chị Q. D. Anh X và bạn gái
Câu 32. Sau khi chị C kết hôn, Giám đốc Công ty X cho rằng chị không còn phù
hợp với công việc nên đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời
hạn. Nhờ được tư vấn pháp luật, chị C đã được trở lại Công ty làm việc. Trong
trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây của công dân?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Đáp ứng mọi nhu cầu và nguyện vọng của công dân.
C. Bảo vệ mọi quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ.
D. Bảo vệ mọi đặc quyền của lao động nữ.
Câu 33. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền
của mình, làm những gì pháp luật
A. cho phép làm. B. quy định làm.
C. bắt buộc làm. D. khuyến khích làm.
Câu 34: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những
gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 35: Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A. Các cán bộ, công chức nhà nước.
B. Mọi cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Mọi cơ quan, tổ chức.
D. Mọi công dân.
Câu 36. Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ
làm những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm. B. khuyến khích làm.
C. cho phép làm. D. bắt buộc phải làm.
Câu 37: Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức
A. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B. thực hiện các quy phạm pháp luật bắt buộc.
4 C. không làm những điều mà pháp luật cấm.
D. sử dụng đúng đắn các quyền của mình.
Câu 38: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có
A. mục tiêu. B. định hướng. C. mục đích. D. ý thức.
Câu 39. Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở hành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
khái niệm nào sau đây?
A. Thực hiện pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 40. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 41. Vi phạm hình sự là những hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. cực kì nguy hiểm.
C. đặc biệt nguy hiểm. D. rất nguy hiểm.
Câu 42. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các
A. quy tắc quản lý nhà nước.
B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. quan hệ lao động.
D. quan hệ công vụ nhà nước.
Câu 43: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. Lao động, công vụ nhà nước.
B. kinh tế tài chính.
C. tài sản và hợp đồng.
D. công dân và xã hội.
Câu 44: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm
cho xã hội thấp hợn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. quan hệ tài sản.
C. quan hệ nhân thân.
D. quan hệ lao động.
Câu 45: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm
cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm quy tắc nào dưới đây?
A. An toàn lao động.
B. Công vụ nhà nước.
C. Quản lí nhà nước.
D. Kí kết hợp đồng.
Câu 46. Hành vi xâm phạm các quy tắc kỉ luật lao động trong các cơ quan,
trường học, doanh nghiệp là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự . D. kỷ luật.
Câu 47. Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá
nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 48: Chủ thể vi phạm pháp luật dân sự sẽ phải chịu trách nhiệm
5 A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 49: Hành vi xâm phạm các quy tắc kỉ luật lao động trong các cơ quan,
trường học, doanh nghiệp là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 50. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định tại Bộ luật hình sự là
vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 51: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách
nhiệm hình sự về mọi
A. khuyết điểm B. hoạt động. C. tội phạm. D. hành vi.
Câu 52. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình là
A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lí.
C. trách nhiệm gia đình. D. trách nhiệm công dân.
Câu 53: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây thuộc hành vi không hành động?
A. Chưa đến tuổi được phép lái xe mà vẫn lái.
B. Kinh doanh mà không nộp thuế cho nhà nước.
C. lái xe chạy quá tốc độ.
D. Cố ý đánh người gây thương tích.
Câu 54: hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?
A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.
C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.
Câu 55: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác
với các hình thức còn lại
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 56. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật
để đưa ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện
A. quyền và nghĩa vụ của công dân. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. ý thức công dân. D. Nghĩa vụ công dân.
Câu 57. Trách nhiệm pháp lí áp dụng đối với người vi phạm pháp luật, xâm
phạm tới quan hệ tài sản là
A. Cấm đi khỏi cư trú.
B. Cấm nói chuyện với người khác.
C. Buộc xin lỗi công khai.
D. Đền bù thiệt hại về tài sản.
Câu 58: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.
B. Tự ý nghỉ việc.
C. Vay tiền dây dưa không trả.
D. Xây nhà trái phép.
6 Câu 59. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính?
A. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước.
B. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường.
C. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người.
D. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học.
Câu 60: Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt người điều khiển xe máy chạy
quá tốc độ là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 61: Bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới
các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản được áp dụng với người có hành vi
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm kỉ luật.
Câu 62: hành vi không sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy
trên đường là biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 63: Cố ý đánh người gây thương tích (tỉ lệ thương tật dưới 11% nhưng gây
hậu quả nghiêm trọng) là hành vi vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 64: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy
định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 65: Chủ thể nào dưới đây có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Người 14 tuổi do phòng vệ chính đáng nên đã gây thương tích cho người
khác.
B. Người 14 tuổi cố ý phạm tội gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Người đủ 14 tuổi bẫy chuột bằng điện làm cho một người bị bỏng nặng vì
điện giật.
D. Người đủ 16 tuổi gây tổn hại cho sức khỏe người khác do bị tâm thần.
Câu 66: Người 17 tuổi phạm tội giết người, cướp tài sản sẽ bị áp dụng hình thức
xử phạt nào dưới đây?
A. Mức án cao nhất là 18 năm tù.
B. Mức án cao nhất là tử hình.
C. Đưa vào trường giáo dưỡng.
D. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên.
Câu 67. Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ
7 tịch ủy ban nhân dân xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuyên truyền pháp luật. D. Thực hiện quy chế.
Câu 68. Đến hạn nộp tiền điện mà anh X vẫn không nộp. Vậy anh X đã không
thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 69: Anh X báo với cơ quan chức năng về việc anh C tổ chức dường dây
đánh bạc trên mạng với quy mô lớn. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình
thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. phổ biến pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 70. Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan
thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã thực hiện
pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 71. Mặc dù bị bạn xấu dụ-dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn
cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe. Học sinh N đã thực hiện pháp luật
theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 72. Sau khi mua xe ô tô, anh A đến cơ quan chức năng làm thủ tục đăng kí
xe. Việc làm của anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật...
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 73. M thương hoàn cảnh của A nhà nghèo nên đã lấy trộm tiền của H đem
cho A và bị công an bắt. Vậy hành vi của M là vi phạm hình thức thực hiện pháp
luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 74. Người tham gia giao thông bằng xe gắn máy mà không đội mũ bảo
hiểm. Vậy hành vi này thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm hình sự.
Câu 75. Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình
trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 76. Ông A vận chuyển gia cầm nhiễm cúm H5N1 đi tiêu thụ thì bị cơ quan
có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây
là hình thức thực hiện pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
loại vi phạm nào dưới đây?
8 A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Hành chính. D. Kỷ luật.
Câu 77. Ông H xây nhà, trong khi đào móng đã làm đổ bức tường rào của nhà
bên cạnh. Ông H phải chịu trách nhiệm nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Kỷ luật.
Câu 78. Ông A tổ chức buôn ma túy với số lượng lớn và bị công an bắt. Ông A
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Kỷ luật.
Câu 79. Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo
hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm loại vi phạm pháp luật nào dưới
đây?
A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Hình sự.
Câu 80. Công ty X xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng
môi trường cho nhân dân quanh vùng. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với
công ty X là
A. hành chính và dân sự. B. hình sự và dân sự.
C. hành chính và trách nhiệm hình sự. D. hình sự và trách nhiệm dân sự.
Câu 81: Anh M và anh T hợp tác với nhau để buôn bán ngà voi. Việc làm của
hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 82: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh K: Hậu quả
là anh K bị chấn thương và tổn hại sức khỏe 31%; xe máy của anh K bị hỏng
nặng. Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí anh M phải chịu là
A. hình sự và hành chính. B. dân sự và hành chính.
C. hình sự, dân sự, hành chính. D. kỉ luật và dân sự.
Câu 83: Anh Hòa 19 tuổi, không có tài sản riêng, sống với mẹ, bị tòa tuyên án 3
năm tù về tội cố ý gây thương tích và phải bồi thường thiệt hại cho người bị hại
5 triệu đồng. Khoản bồi thường thiệt hại là trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm kỷ luật.
Câu 84: Nguyễn Thị T phạm tội buôn bán ma túy. Trong quá trình điều tra, truy
tố, xét xử, cơ quan có thẩm quyền phát hiện T đang có thai. Bằng hiểu biết pháp
lí của mình, em hãy chỉ ra nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
A. T được miễn chấp hành hình phạt tù.
B. T được hoãn chấp hành hình phạt tù.
C. T được giảm thời gian chấp hành hình phạt tù.
D. T vẫn phải chấp hành hình phạt tù như bình thường.
Câu 85: Nguyễn Văn T, trong cơn ngáo đá đã dùng dao đâm chị H bị thương
nặng. Trong trường hợp này T đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính . B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 86: Chị T tự nhận là bạn của con trai bà H và lừa của bà 100 triệu đồng rồi
bỏ trốn. Trong trường hợp này, chị T đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
9 A. Hành chính . B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 87: Tuy đã bị xử phạt hành chính về hành vi buôn bán hàng giả nhưng H
vẫn tiếp tục buôn bán hàng giả (tương đương với số lượng hàng thật có trị giá là
25 triệu đồng). Hành vi của H bị coi là vi phạm
A. Hành chính . B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 88. Trong khi đốt nương để làm rẫy, do bất cẩn nên ông H đã làm cháy 15
ha rừng đặc dụng quốc gia. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với ông H là?
A. Hành chính . B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 89: Nguyễn Văn M 18 tuổi, cướp túi sách của chị H (trong túi đó chỉ có
120.000đ và một số giấy tờ hợp đồng vay nợ ngân hàng của chị H). Trong
trường hợp này, A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính . B. Hình sự. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 90: Anh H (20 tuổi) bị tòa tuyên phạt 8 năm tù về tội cố ý gây thương tích.
Đây là loại tội phạm nào?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng. B. Tội phạm nghiêm trọng.
C. Tội phạm rất nghiêm trọng. D. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 91. Đang học lớp 12 nhưng V được cha mẹ mua xe máy phân khối lớn để
đi học. K là bạn học cùng lớp khuyên V không nên đi xe phân khối lớp đến
trường. M và J lại khuyên V cứ dùng xe đó đi học cho oai. Hành vi của những ai
dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Mình bạn V. B. Bạn V và bạn K.
C. Bạn V, bạn M, bạn J. D. Bạn M và bạn J.
Câu 92. Anh G có tình cảm với chị H nhưng chị H lại thích anh K. Bực tức vì
anh K ở nơi khác mà lại dám đến tìm hiểu và tán gái của làng mình nên G đã rủ
thêm anh Z và anh X đón đường đánh anh K nhưng may mắn, anh K chạy thoát
được. Anh K nhờ F đến khuyên G không nên đánh K nữa, nếu G không đồng ý
anh F sẽ báo cơ quan công an. Hành vi của những ai dưới đây không tuân thủ
pháp luật?
A. Anh G và chị H. B. Anh G, Z và anh X.
C. Anh Z và anh X. D. Anh G, Z, X và anh F.
Câu 93. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm
với xe máy của anh G đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ.
Anh G đứng dậy rồi lái xe đi. Chị V thấy vậy liền lao lên giữ anh G lại. Thấy chị
V đang giữ anh G nên anh M và X đã lao vào đánh anh G vì nhầm tưởng anh G
là người có lỗi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị B, chị V. B. Chị V, anh M và X.
C. Chị B, Anh M và anh X. D. Chị V, anh M, anh G và X.
Câu 94. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G
đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị
ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà mắng chửi và
bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V và chồng chị N.
B. Vợ chồng chị V và chị G.
C. Vợ chồng chị V và G.
D. Vợ chồng chị V,G và chồng chị N.
10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_ho.doc