Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 7
Năm học: 2018 – 2019
PHẦN I: VĂN BẢN
I. Văn bản nhật dụng:
* Các nội dung cần nắm:
- Nội dung , nhân vật, nghệ thuật.
- Bài học gửi gắm trong từng truyện.
II. Thơ dân gian Việt Nam: (Ca dao)
* Nội dung cần nắm:
- Đọc thuộc các bài ca dao về các chủ đề đã học.
- Cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung của một số bài ca dao về:
Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, những câu hát than thân, câu
hát châm biếm. Hiểu được đời sống sinh hoạt, tình cảm của người nông dân
xưa.
- Nghệ thuật: sử dụng thơ lục bát, nghệ thuật diễn xướng, các thủ pháp như: so
sánh, ẩn dụ, nói quá, điệp ngữ...
III. Thơ trung đại Việt Nam:
* Các nội dung chính cần nắm:
- Thể thơ và đọc thuộc bản dịch các bài thơ.
- Nét đặc sắc của từng bài thơ:
+ Bài: Nam quốc sơn hà; Phò giá về kinh: nắm tình yêu nước, khí phách hào
hùng và lòng tự hào dân tộc
+ Bài: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra: tình yêu thiên nhiên,
nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
+ Bài: Qua Đèo Ngang: tâm trạng cô đơn, hoài cổ, ngôn ngữ trang nhã.
+ Bài: Bạn đến chơi nhà: tình bạn đậm đà, thắm thiết, giọng thơ vui tươi, hóm
hĩnh.
+ Bài: Bánh trôi nước: vẻ đẹp và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ
IV. Thơ Đường Trung Quốc:
- Năm các thể thơ
- Đọc thuộc phiên âm chữ Hán và phần dịch các bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc của từng bài thơ:
+ Bài: Xa nắm thác núi Lư: tình yêu thiên nhiên, hình ảnh tươi sáng, tráng lệ.
+ Bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê: tình yêu quê hương, ngôn ngữ độc đáo.
V. Thơ hiện đại Việt Nam:
* Cần nắm:
- Thể thơ, đọc thuộc các bài thơ.
- Bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng: tình yêu thiên nhiên gắn với tình
yêu đất nước và phong thái ung dung, lạc quan của Bác
- Bài: Tiếng gà trưa: sự gắn bó sâu nặng về tình bà cháu.
VI. Kí Việt Nam:
- Nắm chủ đề, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng bài: + Niềm tự hào về nét đẹp văn hóa, giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng ( Một thứ quà
của lúa non: Cốm
+ Ngòi bút tả cảnh tài hoa (Sài Gòn tôi yêu; Mùa xuân của tôi)
PHẦN II: TIẾNG VIỆT
I. Từ loại:
1. Từ phức:
- Phân loại
- Cấu tạo từng loại
2. Từ láy:
- Phân loại
- Cấu tạo từng loại.
3. Đại từ
- Khái niệm
- Phân loại, cấu tạo từng loại
4. Quan hệ từ:
- Khái niệm, chức năng
- Cách dùng
- Các lỗi về quan hệ từ.
II. Các lớp từ:
1. Từ Hán việt
- Đơn vị cấu tạo
- Phân loại
- Nghĩa và cách sử dụng
- Sắc thái biểu cảm
III. Nghĩa của từ:
1. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
- Khái niệm, chức năng, cách sử dụng
2. Thành ngữ:
- Khái niệm, nghĩa, chức năng
- Tác dụng
IV. Các biện pháp tu từ:
1. Điệp ngữ:
- Khái niệm
- Các kiểu điệp ngữ
- Tác dụng
2. Chơi chữ
- Khái niệm
- Tác dụng
- Các kiểu chơi chữ.
PHẦN III. TẬP LÀM VĂN
1. Văn biểu cảm về người về sự vật:
- Khái niệm, mục đích biểu cảm
- Các bước làm bài văn
- Bố cục bài văn
Giáo viên
Đỗ Thị Ánh Nguyệt
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2018_2019.doc