Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Khối 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên

doc6 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Khối 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 - 2020 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2019 - 2020 ------------------------ A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẠP: 1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ - Phần văn bản: 2.0 đ - Đặt câu theo yêu - Thuyết minh về sự vật. + Phương thức biểu đạt; cầu (sử dụng: câu + Nội dung, ý nghĩa văn bản; ghép, từ loại, ); + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn - Hiệu quả diễn đạt bản; ý nghĩa nhan đề; của biện pháp tu từ. + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. + Đặc điểm nhân vật; - Tiếng Việt: 1.0 đ + Trường từ vựng; + Từ loại; + Câu ghép; + Biện pháp tu từ. • Lưu ý: Giảm văn bản “Hai cây phong” của Ai-ma-tốp, “Đánh nhau với cối xay gió” của Xéc – van – tét. B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ : I/ CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN HỌC 1/ Truyện kí Việt Nam trước 1945 : Stt Tên văn bản Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật Thanh Kỉ niệm trong sáng của tuổi Tự sự kết hợp miêu tả và biểu Tôi đi học Tịnh Truyện học trò, nhất là buổi tựu cảm, với những rung động tinh 1 (1941) (1911- ngắn trường đầu tiên, thường tế. 1988) được ghi nhớ mãi. Trong lòng Nỗi cay đắng tủi cực và Tự sự kết hợp với trữ tình; kể mẹ lòng yêu thương cháy chuyên kết hợp với miêu tả và Nguyên (Trích hồi bỏng của nhà văn thời thơ biểu cảm đánh giá. Hồng Hồi kí 2 kí “Những ấu với người mẹ bất hạnh - Cảm xúc và tâm trạng nồng (1918- (trích) ngày thơ nàn, mãnh liệt, sử dụng những 1982) ấu” hình ảnh so sánh liên tưởng táo (1938) bạo - Vạch trần bộ mặt tàn ác -Ngoài bút hiện thực khỏe bất nhân của chế độ thực khoắn, giàu tinh thần lạc quan Tức nước dân nửa phong kiến, tố cáo - Xây dựng tình huống truyện vỡ bờ chính sách thuế khóa vô bất ngờ có cao trào và giải Ngô Tất (Trích Tiểu nhân đạo quyết hợp lí Tố 3 chương 18 thuyết - Ca ngợi những phẩm - Xây dựng miêu tả nhân vật (1893- tiểu thuyết (Trích) chất cao quý và sức mạnh chủ yếu qua ngôn ngữ, và hành 1954) “Tắt đèn” quật khởi tiềm tàng mạnh động, trong thế tương phản với (1934) mẽ của chị Dậu cũng là các nhân vật khác của người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng Lão Hạc Nam - Tài năng khắc họa nhân vật Truyện (Trích Cao - Số phận đau thương, rất cụ thể sống động dặc biệt là 4 ngắn truyện ngắn (1915- phẩm chất cao quí của miêu tả và phân tích diễn biến (trích) “ Lão Hạc” 1951) người nông dân cùng khổ tâm lí của một số nhân vật. Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 1 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 - 2020 1943) trong xã hội Việt Nam - Cách kể chuyện mới mẻ, linh trước cách mạng tháng hoạt. Ngôn ngữ kể chuyện và tám miêu tả người rất chân thực, - Thái độ trân trọng của đậm chất nông thôn, nông dân tác giả với họ triết lí nhưng rất giản dị tự nhiên 2/ Văn học nước ngoài : TT văn bản Tác giả Thể PTBĐ Ý nghĩa văn bản Nội dung chủ yếu loại An-đec- Tự sự Truyền cho chúng Truyện thể hiện niềm Cô bé xen kết hợp ta lòng thương thương cảm sâu sắc của 1 bán 1805-1875 Truyện miêu tả, cảm sâu sắc đối nhà văn đối với những số diêm Nhà văn ngắn biểu với một em bé bất phận bất hạnh. Đan Mạch. cảm hạnh. 2 Chiếc lá O Hen-ri Truyện Tự sự Truyện làm cho Là câu chuyện cảm động cuối 1862-1910 ngắn kết hợp chúng ta rung về tình yêu thương giữa cùng. Nhà văn miêu tả cảm trước tình những người nghệ sĩ Mĩ. và biểu yêu thương cao cả nghèo. cảm giữa những con Qua đó tác giả thể hiện người nghèo khổ. quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật 3/ Văn bản nhật dụng T Tên văn Đề tài PTBĐ Nội dung Nghệ thuật T bản Thông tin Bảo vệ Nghị Nhận thức về tác dụng - Văn bản giải thích rất đơn giản, về ngày môi luận + của một hành động ngắn gọn mà sáng tỏ về tác haị trái đất trường Thuyết nhỏ, có tính khả thi của việc dùng bao bì ni lông 1 năm 2000 minh trong việc bảo vệ môi về lợi ích của việc giảm bớt chất (Theo tài trường Trái Đất thải ni lông liệu của sở - Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ, KHCN Hà chính xác, thuyết phục. Nội) Ôn dich Quyết Nghị Với những phân tích - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn thuốc lá tâm luận và khoa học, tác giả đã chứng sinh động với thuyết minh (Nguyễn phòng thuyết chỉ ra tác hại của việc cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa Khắc chống minh hút thuốc lá đối với học 2 Viện) thuốc lá đời sống con người, từ - Sử dụng thủ pháp so sánh để đó phê phán và kêu thuyết minh một cách thuyết gọi mọi người ngăn phục một vấn đề y học liên quan chặn tệ nạn hút thuốc đến tệ nạn xã hội lá Bài toán Hạn chế Nghị Nêu lên vấn đề thời sự - Sự kết hợp các phương pháp so dân số sự bùng luận của đời sống hiện đại: sánh, dùng số liệu, phân tích 3 (Thái An) nổ gia +thuyết dân số và tương lai - Lập luận chặt chẽ tăng dân minh+tự của dân tộc, nhân loại - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức số sự thuyết phục 4/ Thơ: (Trừ văn bản đọc thêm) Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 2 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 - 2020 PTBĐ Stt Tác phẩm Tác giả Nội dung Nghệ thuật chính Biểu Hình tượng lẫm liệt ngang Đập đá ở Phan cảm tàn của người anh hùng cứu - Bút pháp lãng mạn Côn Lôn 1 Châu nước dù gặp bước nguy nan - Giọng điệu hào hùng (Thơ thất Trinh nhưng vẫn không hề sờn ngôn bát cú) lòng Biểu Khắc họa hình ảnh ông đồ, - Viết theo thể thơ ngũ Ông đồ cảm nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối ngôn hiện đại Vũ (thơ mới – cho những giá trị văn hóa cổ - Xây dựng những hình 2 Đình năm chữ tự truyền của dân tộc đang bị ảnh đối lập Liên do) tàn phai. - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc II/ CHỦ ĐỀ 2: PHẦN TIẾNG VIỆT Chủ Đặc điểm, cấu tạo, tác dụng, Ví dụ Tên bài Khái niệm đề phân loại - Từ tượng hình là từ gợi tả - Gợi hình ảnh, âm thanh cụ -Ví dụ: lom khom, Từ hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái thể, sinh động có giá trị biểu lác đác, chênh tượng của sự vật cảm cao vênh, chót vót, Từ hình, - Từ tượng thanh là từ mô - Thường được dùng trong khấp khểnh, vựng từ phỏng âm thanh của tự nhiên, văn tự sự và miêu tả -Ví dụ: róc rách, tượng của con người rì rào, leng thanh keng, Là những từ chuyên đi kèm - Nhấn mạnh hoặc biểu thị Những, có, chính, với một từ ngữ khác trong câu thái độ, đánh giá sự vật, sự đích, ngay, Trợ từ để nhấn mạnh hoặc biểu thị việc được nói đến trong câu VD: Chính tôi đưa thái độ, đánh giá sự vật, sự quyển sách này cho việc được nói đến ở từ ngữ đó anh ấy mượn. Là những từ dùng để bộc lộ Có hai loại thán từ: - Than ôi! Thời tình cảm, cảm xúc của người + Thán từ bộc lộ tình cảm, oanh liệt nay còn Thán nói hoặc để gọi đáp. Thán từ cảm xúc đâu ? từ thường đứng ở đầu câu, có + Thán từ gọi đáp - Dạ, con nghe nè khi tách riêng ra thành một mẹ! câu đặc biệt - Là những từ được thêm vào Tình thái từ gồm một số loại: Từ câu để cấu tạo câu nghi vấn, + Tình thái từ nghi vấn: à, ư, Em thích cái này loại câu cầu khiến, câu cảm thán hử, hả, cơ! và để biểu thị tình cảm của + Tình thái từ cầu khiến: đi, Tình người nói với, nào, thái từ * Khi nói , khi viết cần chú ý + Tình thái từ cảm thán: sử dụng tình thái từ phù hợp thay, sao, với hoàn cảnh giao tiếp (quan + Tình thái từ biểu thị tình hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, cảm: ạ, nhé, cơ, mà tình cảm, ) Các Là biện pháp tu từ phóng đại, Tác dụng của nói quá: nhấn Gặp nhau chưa biện Nói mức độ, quy mô, tính chất của mạnh, gây ấn tượng, tăng kịp hỏi chào / pháp quá sự vật, hiện tượng được miêu sức biểu cảm cho câu văn, Nước mắt đã trào, tu từ tả để nhấn mạnh, gây ấn câu thơ hay lời nói. rơi xuống bỏng Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 3 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 - 2020 tượng, tăng sức biểu cảm tay. (Ca dao) Nói giảm nói tránh là một Tác dụng: tránh gây cảm Nói biện pháp tu từ dùng cách giác đau buồn, ghê sợ, nặng Bác Dương thôi giảm diễn đạt tế nhị uyển chuyển nề, tránh thô tục, thiếu lịch đã thôi rồi! nói tránh gây cảm giác đau buồn, sự tránh ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự - Là câu do hai hoặc nhiều Có hai cách nối các vế câu: cụm C – V tạo thành. Mỗi - Dùng từ có tác dụng nối: Bởi em // không cụm C – V này được gọi là + Nối bằng một quan hệ từ, học bài nên bài một vế câu. cặp quan hệ từ kiểm tra // bị Câu - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế + Nối bằng một cặp phó từ, điểm kém. Câu ghép câu: dựa vào ý nghĩa biểu thị đại từ hay chỉ từ thường đi (nguyên nhân – của quan hệ từ hoặc dựa vào đôi với nhau kết quả) hoàn cảnh giao tiếp để xác - Không dùng từ nối: giữa định các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy. MỘT SỐ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT THAM KHẢO BT1: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp : Cột B (Quan hệ ý nghĩa Cột A (câu ghép) Đáp án giữa các vế câu) 1. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. a. Quan hệ nguyên nhân 1 - 2. Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. b. Quan hệ tiếp nối 2 - 3. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. c. Quan hệ tương phản 3 - 4. Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng gay gắt. d. Quan hệ tương đồng 4 - 5. Do Hải chủ quan nên bạn ấy đã làm sai bài toán cuối. e. Quan hệ điều kiện 5 - 6. Anh đi trước rồi mọi người đi sau cũng được. g. Quan hệ tăng tiến. 6 - BT 2: Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình và nêu tác dụng? a) “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc ” (Nam Cao) b) “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.” (Nam Cao) c) Đường phố bỗng rì rào chân bước vội Người đi như xối nước lên hè Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me Vừa tỉnh dậy rật trời lên ríu rít Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít Sum sê chợ bưởi, tíu tít Đồng Xuân. (Tố Hữu) d) Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút Trán mênh mông thăm thẳm một vùng trời Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười Quên tuổi già, tươi mãi tuổi hai mươi Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người. (Tố Hữu) BT3: Xác định và phân loại thán từ trong các câu sau : a) Bác ơi! (Tố Hữu) d) Ái, đau quá! Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 4 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 - 2020 b) Hỡi ơi lão Hạc! (Nam Cao) e) Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. (Ngô Tất Tố) c) Khốn nạn! Nhà cháu đã túng quá nay lại g) Thương thay cũng một kiếp người thêm phần sưu của chú nó nữa. (Ngô Tất Tố) Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn Du) BT4: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong những câu sau: a. Đích thị là Lan được điểm 10. e. Anh tôi toàn những lo là lo. b. Có thế tôi mới tin anh. f. Ngay cả bạn thân nó cũng ít tâm sự c. Cái bạn này kì quá. g. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Nó hát những mấy bài liền. BT5 : Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các ví dụ sau: a) Than vận nước gặp khi biến đổi, e) Bác Dương thôi đã thôi rồi, Để quân Minh thừa hội xâm lăng. Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.” Bốn phương khói lửa bừng bừng, (Nguyễn Khuyến) Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông! g) Đội trời, đạp đất ở đời (Trần Tuấn Khải) Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông. b) Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, (Nguyễn Du) Mở miệng cười tan cuộc oán thù. h) Chí ta lớn như biển Đông trước mặt. (Phan Bội Châu) (Tố Hữu) c) Bác ơi tim Bác mênh mông thế, k) Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng Ôm cả non sông mọi kiếp người ! (Tố Hữu) ngàn cân treo sợi tóc. d) Một tiếng chim kêu sáng cả rừng i) Bác đã lên đường theo tổ tiên. (Khương Hữu Dụng) (Tố Hữu) BT6: Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a. Tôi đã giúp bạn nhiều rồi mà. e. Bạn giúp tôi một tay với. b. Anh lo làm mà ăn chứ không thể đi ăn xin mãi được. f. Với tôi, việc học là quan trọng nhất. c. Bạn bảo sao thì tôi nghe vậy. g. Ai ở đằng kia vậy? d. Không ai hát thì tôi hát vậy. h. Em thích hát dân ca kia mà. BT7: Biến đổi các cặp câu đơn sau thành những câu ghép có mối quan hệ giữa các vế câu. Xác định mối quan hệ đó : a. Hôm nay trời mưa to quá. Tôi ở nhà tự học bài và làm bài. b. Gió thổi mạnh. Trời mưa càng lúc càng to. Nước sông lên rất nhanh. c. Bố mẹ thương con nhiều lắm. Con cần cố gắng hơn nữa. d. Em thường giúp đỡ mọi người. Em được mọi người yêu mến. BT8: Xác định các vế câu ghép, cách nối các vế câu và quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) b. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) c. Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh ta đến tìm tôi. (Nguyễn Công Hoan). d. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Hồ Chí Minh) BT9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới : 1) “... Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo : - Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.” (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) a) Xác định các tình thái từ có trong đoạn văn trên. b) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2) “Tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xạc xào không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền đất xa lạ kia. Thuở ấy, chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này?” (Hai cây phong – Ai-ma-tốp) a) Tìm những từ tượng thanh có trong đoạn văn trên. b) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 5 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 8 . HK 1. NH 2019 - 2020 C. CHỦ ĐỀ 3: PHẦN TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản thuyết minh. (Thuyết minh về sự vật) 1/ Dàn ý chung của bài văn thuyết minh: a/ Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh b/ Thân bài: Thuyết minh chi tiết: - Nguồn gốc - Cấu tạo - Phân loại - Đặc điểm - Công dụng, chức năng - Cách sử dụng, bảo quản c/ Kết bài: Nêu nhận định, suy nghĩ của bản thân./. 2. MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : Đề 1: Thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập (bút bi, bút máy, bút chì, thước, com pa, ) Đề 2: Thuyết minh về một thứ vật dụng trong gia đình (phích nước, bàn, ghế, ti vi, ) Đề 3: Thuyết minh về một con vật nuôi (trâu, chó, mèo, ) Đề 4: Thuyết minh về một loài cây hay hoa quả (hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, quả dưa hấu, quả thơm, quả dừa, ) 3/ Một số điểm cần chú ý khi vận dụng các phương pháp thuyết minh: a/ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích: - Câu văn thường sử dụng từ “là”sau từ này người ta chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng của sự vật được định nghĩa, giải thích. - Đứng ở đầu đoạn, đầu bài giữ vai trò giới thiệu. b/ Phương pháp liệt kê: - Nêu các biểu hiện khác nhau của sự việc, hiện tượng. - Tác dụng: trình bày vấn đề một cách đầy đủ, sâu sắc, thuyết phục. c/ Phương pháp nêu ví dụ: - Nêu dẫn chứng, chứng cớ chính xác. - Tác dụng: làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt, dễ hiểu thực tế. d/ Phương pháp nêu số liệu (con số) - Tác dụng: làm cho vấn đề cụ thể, độ tin cậy cao hơn. e/ Phương pháp so sánh: - So sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại để làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh. - Tác dụng: tăng sức thuyết phục. g/ Phương pháp phân loại, phân tích: - Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề để thuyết minh. - Tác dụng: trình bày vấn đề sâu sắc, rõ ràng, đầy đủ, toàn diện, /. • Lưu ý: Đề ra dạng mở, do vậy HS cần tham khảo, tìm hiểu thêm một số vấn đề trong cuộc sống mà được chính kiến để vận dụng làm bài viết./. --------------- A Chúc các em ôn tập và làm bài kiểm tra tốt A ------------------- Tổ CM Ngữ văn – Khối 8 6

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_khoi_8_nam_hoc_2019_202.doc