Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN GDCD LỚP 11
NĂM HỌC 2019 – 2020
Hình thức kiểm tra: 8 điểm trắc nghiệm và 2 điểm tự luận.
Nội dung ôn tập: Bài 2, bài 3, bài 4, bài 5.
I/ Ma trận đề kiểm tra Học kì 1
Mức độ Thông Vận dụng
Nhận biết Vận dụng thấp Tổng
hiểu cao
cộng
Chủ đề TN TN TN TL TN
Bài 2: Hàng hóa – 1 0 1 0 1 3
tiền tệ - thị trường
Bài 3: Quy luật giá 1 0 1 0 1 3
trị
Bài 4: Cạnh tranh 5 2 2 1 2 12
trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa
Bài 5: Cung cầu 5 2 2 0 2 11
trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa
Số câu 12 4 6 1 6 29
Số điểm 3,36 1,12 1,68 2 1,68 10
Tỉ lệ 33% 11% 17% 20% 17% 100%
II/ NỘI DUNG ÔN TẬP
Bài 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
1. Hàng hóa
a. Khái niệm
- Hàng hoá là:
+ Sản phẩm do lao động làm ra
+ Có công dụng nhất định
+ Thông qua trao đổi, mua bán
- 2 loại: + Hàng hoá vật thể
+ Hàng hoá phi vật thể
b. Hai thuộc tính của hàng hoá.
*Giá trị sử dụng của hàng hoá - Là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Một hàng hóa có thể có một hoặc nhiều giá trị sử dụng.
- Giá trị sử dụng được phát hiện dần cùng với sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
* Giá trị của hàng hoá
- Giá trị hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hoá.
- Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó.
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
* Nguồn gốc.
(Giảm tải)
* Bản chất.
- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng
hoá, là sự thể hiện chung của giá trị
- Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá.
b. Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị:
+ Tiền tệ được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
+ Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả.
- Phương tiện lưu thông: Tiền tệ vận động theo công thức: H – T – H
- Phương tiện cất trữ: tiền rút khỏi lưu thông đi vào cất trữ, khi cần mang ra mua
hàng.Tiền phải là tiền vàng.
- Phương tiện thanh toán: tiền tệ dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán
- Tiền tệ thế giới:
+ Tiền tệ làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác.
+ Tiền phải là tiền vàng hoặc tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế, tiến
hành trao đổi theo tỉ giá hối đoái.
3. Thị trường
a. Thị trường là gì?
- Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
- Các nhân tố cơ bản: hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán
→ Hình thành các quan hệ: hàng hóa – tiền tệ; mua – bán; cung – cầu; giá cả hàn hóa.
b. Các chức năng cơ bản của thị trường
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
+ Trên thị trường, những hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của xã hội thì bán
được. → giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện.
- Chức năng thông tin.
+ Về quy mô cung - cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán...
→ người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
→ người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho có lợi nhất.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. + Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thị trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ
ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác.
+ Khi giá cả hàng hoá tăng sẽ kích thích sản xuất nhưng lại hạn chế người tiêu dùng và
ngược lại.
BÀI 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
1. Nội dung quy luật giá trị
a) Vai trò :
Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
b) Nội dung
Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
c) Biểu hiện :
Trong sản xuất Trong lưu thông
Đối với TGLĐCB < TGLĐXHCT
1 hàng -> Lãi cao
hóa TGLĐCB = TGLĐXHCT
-> Lãi trung bình
Giá cả hàng hóa luôn vận động xoay
TGLĐCB > TGLĐXHCT
-> Thua lỗ quanh trục giá trị hàng hóa.
∑ TGLĐCB < ∑ TGLĐXHCT Quy luật giá trị yêu cầu :
Đối với -> Thiếu hàng hóa
Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán =
tổng số ∑ TGLĐCB = ∑ TGLĐXHCT
hàng hóa -> Ổn định thị trường Tổng giá trị hàng hóa trong sản xuất
∑ TGLĐCB > ∑ TGLĐXHCT
-> Thừa hàng hóa
2. Tác động của quy luật giá trị
a) Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Điều tiết sản xuất: Là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động
từ ngành này sang ngành khác.
- Lưu thông hàng hóa: Phân phối nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác.
b) Kích thích LLSX phát triển và năng suất lao động tăng Muốn thu được nhiều lợi nhuận, người sản xuất kinh doanh phải phát triển LLSX
bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động, làm cho giá trị
cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
c) Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
3. Vận dụng quy luật giá trị
a. Về phía Nhà nước
- Đổi mới nền kinh tế thông qua xây dựng và phát triển mô hình KTTT định hướng
XHCN
- Ban hµnh vµ sö dông ph¸p luËt, c¸c chÝnh s¸ch kinh tÕ.
- B»ng thùc lùc kinh tÕ ®iÒu tiÕt thÞ trêng nh»m h¹n chÕ sù ph©n ho¸ giµu - nghÌo
vµ nh÷ng tiªu cùc XH kh¸c.
b. Về phía công dân
- PhÊn ®Êu gi¶m chi phÝ trong SX vµ lu th«ng hµng ho¸, n©ng søc c¹nh tranh.
- Th«ng qua sù biÕn ®éng cña gi¸ c¶ ®iÒu tiÕt, chuyÓn dÞch c¬ cÊu SX ...
- C¶i tiÕn kü thuËt - c«ng nghÖ, hîp lý ho¸ SX.
BÀI 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
a. Khái niệm cạnh tranh
- Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất
hàng hoá - kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều
lợi nhuận.
- Có hai loại cạnh tranh :
+ Lành mạnh
+ Không lành mạnh
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh
- Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập trong sản
xuất - kinh doanh
- Do điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau
2. Mục đích của cạnh tranh
- Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực SX khác
+ Giành ưu thế về khoa học, công nghệ
+ Giành thị trường, nơi đầu tư các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
+ Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán
3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a. Mặt tích cực của cạnh tranh
- Kích thích LLSX, KHKT phát triển và năng suất lao động XH tăng lên
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh
b. Mặt tiêu cực của cạnh tranh
- Môi trường, môi sinh suy thoái và mất cân bằng
- Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
BÀI 5: CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
1. Khái niệm cung, cầu.
a. Khái niệm cầu.
- Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định
b. Khái niệm cung.
- Cung là khối lượng hàng hoá, dich vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra
thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản
xuất và chi phí sản xuất xác định.
2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
a. Nội dung của quan hệ cung - cầu.
- Quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán (người SX)
với người mua ( người tiêu dùng) diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số
lượng hàng hoá, dịch vụ.
b. Biểu hiện của quan hệ cung cầu.
- Cung - cầu tác động lẫn nhau.
+ Cầu tăng → SX mở rộng → cung tăng.
+ Cầu giảm → SX thu hẹp → cung giảm.
- Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
+ Cung = cầu → giá cả = giá trị
+ Cung > cầu → giá cả < giá trị
+ Cung giá trị
- Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
+ Giá cả tăng → cung tăng và cầu giảm.
+ Giá cả giảm → cung giảm và cầu tăng.
3. Vận dụng quan hệ cung - cầu
- Đối với nhà nước: điều tiết các quan hệ cung cầu trên thị trường thông qua pháp
luật và chính sách.
- Đối với người sản xuất kinh doanh: ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản
xuất - kinh doanh ứng với các trường hợp cung cầu.
- Đối với người tiêu dùng: ra các quyết định mua hàng thích ứng với các trường
hợp cung - cầu để có lợi.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_nam_ho.docx