Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2019-2020)
MÔN ĐỊA LÍ: LỚP 9
A/ LÝ THUYẾT:
I/Vùng Trung du và miền núi bắc bộ.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng:
a. Vị trí, phạm vi:
-Chiếm 1/3 diện tích tự nhiên cả nước; Phía bắc giáp CHND Trung Quốc, phía tây giáp
CHDCND Lào, phía nam giáp vùng BTB, phía đông giáp vịnh Bắc Bộ và Đồng bằng
Sông Hồng.
*Ý nghĩa: Dễ dàng trong việc giáo lưu với nước ngoài và các vùng trong nước
2. So sánh điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh phát triển kinh tế
giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ( thuộc vùng TD&MNBB):bảng 17.1 sgk/tr63
Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh phát triển kinh tế
Tây Bắc -Địa hình núi cao và chia -Phát triển thủy điện (Thủy điện hòa Bình, Sơn
cắt sâu -Khí hậu: nhiệt La trên sông Đà)
đới ẩm, có mùa đông ít
lạnh hơn tiểu vùng Đông
Bắc
Đông Bắc -Núi trung bình và núi -Khoáng sản . than, sắt, boxit, chì kẽm, thiếc,
thấp bô xit, apatit, đá xây dựng
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm, có -Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau
mùa đông lạnh quả ôn đới và cận nhiệt.
-Du lịch: du lịch sinh thái sapa, hồ ba bể
-Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du
lịch vịnh hạ long.
II/ Vùng Đồng bằng sông Hồng.
1/Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a/Đặc điểm: là châu thổ do sông hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,
nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh bắc bộ giàu tiềm năng.
b/ Thuận lợi:
-Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước, thời
tiết mùa đông thuận lợi cho trồng một số cây ưa lạnh
-Một số khoáng sản có giá trị đáng kể( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên..)
-Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch
c/khó khăn: Thiên tai, bão lũ lụt, thời tiết thất thường, ít tài nguyên khoáng sản.
2/ Tình hình phát triển kinh tế:
a/ Công nghiệp: Hình thành sớm nhất cả nước và phát triển mạnh trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, phần lớn giá trị sản xuất
công nghiệp tập trung ở HN và HP, các ngành CN trọng điểm: Chế biến lương thực thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí. các sản phẩm công
nghiệp quan trọng máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử,
hàng tiêu dùng (vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, thuốc chữa bệnh..)
b/Nông nghiệp: + Trồng trọt: đứng thứ 2 cả nước về diện tích và sản lượng lương thực, đứng đầu cả nước
về năng suất lúa( 66,5 tạ / ha năm 2018), phát triển một số cây ưa lạnh như khoai lang, xu
hào, bắp cải, khoai tây, hoa đem lai hiệu quả kinh tế cao.
+Chăn nuôi:Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước, chăn nuôi bò, đặc biệt bò sữa, gia
cầm và thủy sản đang phát triển mạnh.
III/ Vùng Bắc Trung Bộ
1/Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. ý nghĩa của vị trí địa lí:cầu nối miền bắc và miền
nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển đông và ngược lại. Cửa ngõ của hàng lang
Đông-Tây của tiểu vùng sông Mê-Công).
2/Điều kiện tự nhiện và tài nguyên thiên nhiên.
a. Đặc điểm:
- Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn.
- Địa hình phân hoá từ Tây Đông: miền núi gò đồiđồng bằngđầm phá biển và
hải đảo.
b.Thuận lợi.
- Có một số tài nguyên quan trọng :
+ Rừng : Phía Bắc rừng chiến (61%), phía Nam chiếm (39%).
+ Khoáng sản:Sắt, vàng, măng gan, ti tan, Crom..
+ Du lịch:Bãi tắm, hang động , di tích lịch sử, văn hóa
+ Biển : Nhiều bãi tôm, cá
c.Khó khăn.
- Thiên tai thường xảy ra: Bão, lũ, hạn hán, gió nóng TN, cát bay).
3/Đặc điểm dân cư – xã hội
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của
vùng (Bảng 23.1).
- Mức sống chưa cao, cơ sỡ vật chất còn hạn chế.
-Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh
nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
IV/ Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
1/Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Một dãi đất kéo dài từ Đà Nẵng Bình Thuận, hẹp ngang.
- Tiếp giáp với: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, biển Đông.
- Có nhiều đảo và quần đảo :Hoàng Sa, Trường, Sa
* Ý nghĩa :
- Là cầu nối Bắc - Nam, giữa Tây Nguyên với biển và ngược lại, thuận lợi cho lưu thông
và trao đổi hàng hóa.
- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
2/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a/Đặc điểm:
- Địa hình :các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông, bờ biển
khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
b/Thuận lợi: - Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển: Biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng
vịnh để xây dựng cảng nước sâu.( lấy ví dụ)
- Khoáng sản chính của vùng :Cát thủy tinh, ti tan, vàng.
c.Khó khăn: Nhiều thiên tai( bão , lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá ).
V.Vùng Tây Nguyên :
1. Vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.
-Vùng duy nhất nước ta không giáp biển, giáp với DHNTB; ĐNB; Lào; CPC.
-Ý nghĩa: gần vùng ĐNB có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối
liên hệ với DHNTB, mỏ rộng quan hệ với Lào và CPC
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a.Đặc điểm.
-Có địa hình cao nguyên xếp tầng: các cao nguyên Kon Tum; Plâyku; Đắc Lắc; Mơ
Nông; Lâm Viên
-Có các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: Sông Ba; Xê-xan; Xrê-pok;
SôngĐồng nai, Sông Đa Nhim..
b.Thuận lợi.
-Tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành, Đất badan
nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên còn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện
khá lớn, khoáng sản boxit có trữ lượng lớn.
c.Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.
B/ BÀI TẬP: Vẽ biểu đồ
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2019_2020.docx