Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÊ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 12
Môn địa lí
Phần 1: Câu hỏi kiến thức
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Câu 1: Phần đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí:
A: từ 8034’B đến 23022’B; từ 102010’Đ đến 109024’Đ
B: từ 8034’B đến 23023’B; từ 102009’Đ đến 109024’Đ
C :từ 8034’B đến 23022’B; từ 102008’Đ đến 109024’Đ
D: từ 8034’B đến 23022’B; từ 102010’Đ đến 109042’Đ
Câu 2: Theo niên giám thống kê năm 2006. Phần đất liền và các hải đảo của nước ta
có tổng diện tích là
A. 330991 Km2. C. 329789 Km2.
B. 331991 Km2 D. 331212 Km2.
Câu 3: Chiều dài đường biên giói trên đất liền giữa nước ta với các nước Trung
Quốc, Lào, Campuchia lần lượt là:
A. Hơn 1.300 Km, gần 1.100 Km, hơn 2.100 Km.
B. Hơn 1.400 Km, gần 2.100 Km, hơn 1.100 Km.
C. Hơn 1.300 Km, gần 2.100 Km, hơn 1.100 Km.
D. Hơn 1.100 Km, hơn 2.100 Km, gần 1.300 Km.
Câu 4: Đường bờ biển nước ta có chiều dài.
A. 2.360 Km B. 2.036 Km. C. 3,206 Km D. 3.260 Km.
Câu 5: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 29 B.30 C. 28 D. 27.
Câu 6: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ
thứ
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 7: Các bộ phận của vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là:
A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm
lục địa
B. Lãnh hải vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
C. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế .
Câu 8: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài,
mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m
hoặc hơn nữa, đó là A. Lãnh hải C. Thềm lục địa
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Nội thủy
Câu 9: ở vùng này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước
khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được
tự do về hàng hải và hàng không theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm
1982, đó là:
A. Lãnh hải C. Thềm lục địa
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 10: Đường ranh giới được coi như biên giới quốc gia trên biển của nước ta là
A. Đường cơ sở
B. Ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải
C. Ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải với vùng đặc quyền kinh tế
D. Ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế
Câu 11: Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh/thành phố:
A. Quảng Nam, Đà Nẵng C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi
B. Đà Nẵng, Khánh Hòa D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi
Câu 12: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa rất quan trọng cho việc phát triển
A. Nền nông nghiệp nhiệt đới
B. Nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt
C. Nền nông nghiệp ôn đới
D. Nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phẩm theo vùng miền.
Câu 13: Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và
Địa Trung Hải nên có
A. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú
C. Sự phân hóa đa dạng về tự nhiên
D. Khí hậu với hai mùa rõ rệt
Câu 14: Hình dạng laqnhx thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự
nhiên nước ta và được thể hiện ở
A. Thiên nhêm từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất
B. Tính biển xâm nhập sâu vào đất liền
C. Sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt
D. Tiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao địa hình
Câu 15: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là do vị
trí
A. Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. ở nơi giao thoa giữa nhiều vành đai sinh khoáng
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế qua trọng D. nằm trong khu vực kinh tế năng động của thế giới
Câu 16: Vị trí địa lí được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở
nước ta bởi vị trí địa lí đã
A. Quy định các đặc điểm của tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
B. Tạo nên sự phong phú đa dạng của tài nguyên khoáng sản và sinh vật, ảnh
hưởng trực tiếp và sâu sắc tới thiên tai của nước ta
C. Taoh điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở
cửa hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Tác động lớn đến sự đa dạng của văn hóa và các thành phần dân tộc của
nước ta.
Câu 17: Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh:
A. Khoáng sản, thủy điện, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm, du lịch, trồng cây
công nghiệp lâu năm.
B. Khoáng sản, thủy điện, trồng cây nương thực, chăn nuôi gia súc du lịch.
C. Khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp lhàng
năm, du lịch
D. Khoáng sản, thủy điện, lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn
nuôi gia súc, du lịch.
Câu 18: Khó khăn cơ bản về tự nhiên của khu vực đồi núi ở nước ta là:
A. Địa hình không thuận lợi cho phát triển giao thông
B. Có nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt lở đất
C. Nhiều nơi khan hiếm nước về mùa khô
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 19: Khu vực đồng bằng của nước ta có thế mạnh
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi lợn, gia cần, nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản
B. Trồng cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi lợn và gia cầm, nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
D. Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và nuôi trồng
thủy sản.
Câu 20: Ý nào sau đây nói về ảnh hưởng của khu vực đồng bằng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội
A. Có nhiều loại khoáng sản nguồn gốc nội sinh, là nguồn nguyên liệu quan
trọng để phát triển công nghiệp B. Đất đai, địa hình thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây hoa
màu và cây ăn quả
C. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản
và nông sản chính là lúa gạo
D. Tất cả các ý trên.
Câu 21: Phần Biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng hơn
A. 1,5 triệu km2 B. 1,0 triệu km2
B. C. 3,0 triệu km2 D. 2,0 triệu km2
Câu 22: Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất Biển Đông nước ta là:
A. Vàng B. Titan C. Dầu mỏ D. Sa khoáng
Câu 23: Biển Đông của nước ta có đặc điểm
A. Nằm trong vùng có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa
B. Độ mặn 32 – 33%, chế độ hải lưu và thủy triều đơn giản
C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Là biển mở, phía Đông và phía Nam được mở rộng.
Câu 24: Ý nào sau đây không đúng khi đánh giá về ảnh hưởng của Biển Đông đối
với khí hậu nước ta?
A. Làm cho độ ẩm không khí trên 80%, lượng mưa trung bình 1.500 mm/năm
B. Làm giảm sự khô hạn trong mùa đông, làm dịu thời tiết nóng bức trong
mùa hạ
C. Làm cho khí hậu biến động phức tạp và phân hóa đa dạng
D. Làm cho khí hậu mang nhiều đặc tinhscuar khí hậu hải dương nên điều hòa
hơn
Câu 25: Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển
A. Bắc Bộ B. Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 26: Quá trình địa mạo chủ yếu chi phối đường bờ biển nước ta là:
A. Xâm thực B. Mài mòn
C. Tích tụ D. Xâm thưc, bồi tụ
Câu 27: Các tam giác châu thổ có bãi triều rộng thuộc về
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ và đồng bằng song Cửu Long.
Câu 28: Hiện tượng sạt lở bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển
A. Bắc Bộ B. Trung Bộ
C. Đồng băng song Cửu Long D. Nam Bộ.
Câu 29: Mỗi năm thường có bao nhiều cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta?
A. 3 - 4 cơn B. 5 – 6 cơn C. 2 – 3 cơn D. 6 – 7 cơn
Câu 30: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc thường xảy ra
ở vùng ven biển
A. Bắc Bộ B. Miền Trung
C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 31: Đặc điểm khí hậu nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng
B. Khí hậu xích đạo nóng, ẩm và mưa nhiều quanh năm
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
D. Khí hậu cận nhiệt đới, có sự phân hóa theo mùa, theo vĩ tuyến và độ cao.
Câu 32: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn
B. Nằm ở bán cầu Đông trên trái đất
C. Có tầng bức xạ lớn
D. Nằm trong vùng nội chí tuyến
Câu 33: Nhân tố phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt
độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do
A. Địa hình nhiều đồi núi B. Gió mùa đông
C. Địa hình nhiều đồi núi và gió mùa C. Do ảnh hưởng của biển
Câu 34: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do
A. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa
châu Á và tiếp giáp Biển Đông
B. Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh
năm nhận lượng bức xạ rất lớn của Mặt trời.
C. Vị trí nước ta nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có
lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn quanh năm
D. Vị trí nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt của Mặt
trời và vị trí tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều. Câu 35: Nước ta có lượng mưa và độ ẩm trung bình khoảng
A. 1400 – 1800mm/năm; trên 80% B. 1500 – 2000mm/năm; 60 – 80%
C. 1500 – 2000mm/năm; trên 80% D. 1800– 2000mm/năm; 80 – 100%
Câu 36: Ở nước ta, nơi lượng mưa có thể đạt tới 3500 – 4000mm/năm là
A. Vị trí đón gió nằm sát biển
B. Sườn núi hướng về phía Bắc với địa hình cao
C. Các long chảo, cánh đồng, thung lũng ở miền núi
D. Sườn núi đón gió biển và các khối núi cao
Câu 37: Hai hướng chủ đạo của hai loại gió chính ở nước ta là
A. Hướng Đông Bắc về mùa đông và hướng Đông Nam về mùa hè
B. Hướng Tây Nam về mùa hè và hướng Đông Bắc về mùa đông
C. Hướng Tây Nam về mùa đông và hướng Đông Nam về mùa hè
D. Hướng Đông Nam về mùa đông và hướng Tây Nam về mùa hè.
Câu 38: Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch
Mã trở vào Nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Đông Nam D. Tây Nam
Câu 39: Kiểu thời tiết lạnh khô ở miền Bắc nước ta diễn ra trong khoảng
A. Nửa đầu mùa đông (tháng 11, 12, 1)
B. Nửa sau mùa đông (tháng 2, 3, 4)
C. Nửa đầu mùa hạ (tháng 5, 6 ,7)
D. Nửa cuối mùa hạ (tháng 8, 9, 10)
Câu 40: Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn
gốc từ
A. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
B. Khối khí chí tuyến bán cầu Nam
C. Khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương
D. Khối khí từ phương Bắc
Câu 41: Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam
vào nước ta và gây mưa lớn cho
A. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên
B. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ
C. Miền núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên Câu 42: Gió phơn Tây Nam hoạt động ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần
Nam của khu vực Tây Bắc có đặc điểm
A. Nóng, ẩm B. Lạnh, ẩm
C. Ôn hòa, dịu mát C. Khô, nóng.
Câu 43: Gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa
vào mùa hạ cho
A. Cả miền Bắc và miền Nam B. Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
C. Cả nước D. Miền Trung
Câu 44: Ý nào sau đây không đúng khi nói về khí hậu các miền
A. Miền Bắc có một mùa hè mưa nhiều và một mùa đông lạnh mưa ít
B. Miền Nam có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt
C. Tây Nguyên và đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ có sự đối lập hai mùa
mưa – khô
D. Tây Nguyên và đồng bằng Duyên Hải Nam Trung Bộ có sự tương đồng hai
mùa mưa – khô.
Câu 45: Đặc điểm khí hậu vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam
Bộ là:
A. Có kiểu khí hậu cận xích đạo
B. Mùa đông chịu ảnh hưởng của Tín phong
C. Chia thành hai mùa: mưa và khô
D. Mưa nhiều vào thu – đông
Câu 46: Ở nước ta, quá trình xâm thực xảy ra mạnh ở
A. Miền đồi núi B. Cao nguyên
C. Miền đồi Trung du D. Đồng bằng
Câu 47: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. Rừng rậm thường xanh quanh năm với thành phần động, thực vật nhiệt đới
chiếm ưu thế
B. Hệ sinh thái rừng ngậm mặn cho năng suất sinh học cao
C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới
D. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit
Câu 48: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc
là
A. Hình dáng lãnh thổ và địa hình B. Khí hậu và địa hình
C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu D. Địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng. Câu 49: Theo quốc lộ 1 đi từ Bắc vào Nam, lần lượt phải qua các con sông
A. Sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu
B. Sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu
C. Sông Hồng, sông Mã, sông Ba, sông Gianh, sông Tiền, sông Hậu
D. Sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền.
Câu 50: Hệ thống song có diện tích lưu vực lớn nhất nằm trên lãnh thổ nước ta là
A. Sông Hồng B. Sông Đồng Nai
C. Sông Mã D. Sông Mê Công
Câu 51: Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào
A. Độ dài của các con sông
B. Đặc điểm địa hình mà sông ngòi chảy qua
C. Hướng dòng chảy
D. Chế độ mưa theo mùa
Câu 52: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đất đặc trưng của vùng có khí
hậu
A. Khô, nóng B. Khô, lạnh C. Nóng, ẩm D. Ôn hòa.
Câu 53: Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. Kĩ thuật canh tác của con người B. Điều kiện khí hậu ở các vùng núi
C. Nguồn gốc đá mẹ khác nhau D. Quá trình xâm thực – bồi tụ
Câu 54: Trong hệ đất đồi núi, nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là
A. Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét
B. Đất xám phù sa cổ
C. Đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi
D. Đất mùn alit núi cao.
Câu 55: Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật
nước ta là
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng
C. Đất đai phong phú về chủng loại
D. Vị trí nước ta nằm tiếp giáp với lục địa và đại dương.
Câu 56: Thảm thực vật rừng nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu
C. Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất
D. Vị trí nằm ở nơi giao thoa của các luồng di cư sinh vật
Câu 57: Theo độ cao, thiên nhiên nước ta
A. Phân hóa thành 4 đai B. Phân hóa thành 3 đai
C. Phân hóa thành 2 đai D. Không có sự phân hóa
Câu 58: Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhiệt độ trung bình tháng trên 250C
B. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp
C. Có hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường
xanh
D. Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 1600m
Câu 59: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là
A. Chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 250C
B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 250C
C. Không có tháng nào nhiệt độ trên 250C
D. Các tháng có nhiệt độ trên 280C
Câu 60: Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao
A. Từ 2000m trở lên B. Từ 2200m trở lên
B. Từ 2400m trở lên D. Từ 2600m trở lên.
Câu 61: Khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là
A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam
B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc
C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
D. Khí hậu ít có sự phân hóa
Câu 62: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Sắt B. Thiếc C. Bô xít D. Than đá
Câu 63: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm:
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, và Đồng băng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Đồng băng sông Cửu Long
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
Cửu Long
Câu 64: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. Than nâu và vật liệu xây dựng B. Dầu khí và bô xít
C. Sắt và than nâu D. Than nâu và bô xít
Câu 65: Nhìn chung ở nước ta mùa bão bắt đầu và kết thúc trong thời gian
A. Từ tháng 5 đến tháng 10 B. Từ tháng 6 đến tháng 11
C. Từ tháng 7 đến tháng 11 C. Từ tháng 6 đến tháng 12
Câu 66: Mùa bão của nước ta
A. Chậm dần từ Bắc vào Nam
B. Chậm dần từ Nam ra Bắc
C. Bắt đầu ở miền Trung rồi lan ra 2 miền Bắc, Nam
D. Đồng đều ở tất cả các miền
Câu 67: Hiện tượng lụt úng ở đồng bằng sông Hồng không chỉ do mưa lớn mà còn
do
A. Ảnh hưởng của chiều cường
B. Địa hình dốc, nước tập trung nhanh
C. Địa hình thấp lại bị bao bọc bởi hệ thống đê song, đê biển
D. Không có các công trình thoát lũ
Câu 68: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng song Cửu Long là do
A. Vùng có lượng mưa quá lớn B. Địa hình quá thấp
C. Thủy triều dâng cao D. Mưa lớn và triều cường
Câu 69: Lũ quét thường xảy ra ở
A. Miền núi B. Miền đồi Trung du
C. Đồng bằng D. Ven biển
Câu 70: Khô hạn kéo dài thể hiện sâu sắc nhất ở
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ D. Tất cả các ý trên.
Câu 71: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước
ta là
A. Thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước bị ô nhiễm
B. Lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm nguồn nước sông
C. Ô nhiễm nguồn nước, nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2018_2019.pdf