Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA
TỔ SINH HỌC
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2019 – 2020
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen
Tập trung vào bài tập lai một cặp tính trạng, trội hoàn toàn, dạng toán thuận.
Học sinh hiểu được nội dung của chương để trả lời câu hỏi phát triển năng lực. Không hỏi
lý thuyết thuần túy dạng thuộc lòng.
Chương II: Nhiễm sắc thể
Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân và giảm phân 1
Các
Nguyên phân Giảm phân 1
kì
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn.
Kỳ
tâm động đính vào sợi tơ của thoi phân bào Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
đầu
hợp , bắt chéo và trao đổi đoạn.
Các NST kép đóng xoắn cực đại, tập trung Các NST kép trong cặp tương đồng tập
Kỳ
một hàng trước mặt phẳng xích đạo của trung hai hàng trước mặt phẳng xích đạo
giữa
thoi phân bào. của thoi phân bào.
2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở Các NST kép trong cặp tương đồng phân li
Kỳ
tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 độc lập về 2 cực của tế bào.
sau
cực của tế bào.
Các NST đơn duỗi xoắn, dài ra thành sợi Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới
Kỳ
mảnh rồi thành nhiễm sắc chất. được tạo thành là bộ đơn bội kép (n NST
cuối
kép) khác nhau về nguồn gốc.
Học sinh nắm rõ diễn biến cơ bản của NST ở từng kỳ nguyên phân và giảm phân I. Nhận biết
được hình ảnh minh họa tế bào ở mỗi kỳ. Qua đó có thể xác định được số NST đơn, số NST kép,
số tâm động, số cromatit trong tế bào ở các kỳ, xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
Chương III: ADN và Gen
1. Bài toán liên quan đến cấu trúc ADN, tập trung vào các công thức sau :
- Khi biết trình tự nucleotit ở 1 mạch, có thể suy ra trình tự nucleotit ở mạch kia.
- Tổng số Nu: N = A + T + G + X => N = 2A + 2G => A + G = N/2
- Chiều dài đoạn gen: L = N/2 x 3,4
(Đổi đơn vị từ Å sang nm, µm và ngược lại. (1Å = 10-1 nm = 10-4 µm)
- Khối lượng phân tử : M = N . 300 (đv.C)
- Số chu kì xoắn : C = N/20 = L (Å)/34
- Số liên kết hidro: H = 2A + 3G
2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc :
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi
trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khuôn),
mạch còn lại được tổng hợp mới.
=> Vận dụng: Gọi x là số lần nhân đôi ADN
- Số ADNN con tạo ra là: 2x
x
- Số nucleotit tự do môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi: Ntd = N (2 – 1)
Chương IV: Biến dị
1. Khái niệm và ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
a. Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc cuả nhiễm sắc thể
- Các dạng: mất đoạn NST, lặp đoạn NST, đảo đoạn NST.
b. Ý nghĩa:
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại vì đây là những đột biến lớn, đụng chạm tới 1 đoạn
nhiễm sắc thể, có thể mang rất nhiều gen ảnh hưởng lớn tới tính trạng và tính chất của sinh
vật, gây mất tính hài hòa trên nhiễm sắc thể.
VD: + Mất đoạn NST thứ 21 của người gây nên bệnh ung thư máu.
+ Lặp đoạn ở ruồi giấm làm mắt lồi thành mắt dẹp.
- Nhưng cũng có trường hợp có lợi:
VD: Lặp đoạn NST mang gen qui định enzim thủy phân tinh bột ở lúa mạch làm cho hoạt tính
của enzim này cao hơn.
- Trong chọn giống, người ta loại bỏ một số gen xấu ra khỏi nhiễm sắc thể, hay đưa một số
gen tốt vào.
2. Phân biệt đột biến với thường biến
ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN
Là những biến đổi về cấu trúc gen, cấu trúc và Là những biến đổi ở kiểu hình, phát sinh trong
số lượng NST => Nên làm biến đổi kiểu hình. đời cá thể. Không làm thay đổi kiểu gen.
Do tác nhân lý, hoá cuả môi trường Do tác động cuả ngoại cảnh
Xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định, Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định,
di truyền không di truyền
Có hại, có lợi hoặc trung tính Có lợi
Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống Không là nguyên liệu cho chọn giống và tiến
và tiến hoá hóa
Giúp sinh vật thích nghi linh hoạt với thay đổi
cuả điều kiện sống.
CHÚC CÁC CON HỌC TỐT
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_202.pdf