Đề cương ôn tập công nghệ 8 học kỳ II

Câu 1: Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ? Đặc tính của vật liệu

Câu 2: So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?

Câu 3: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt, điện - cơ?

Câu 4: Nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha?

Câu 5: Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện? Ý nghĩa từng đại lượng?

Câu 6: Nguyên lí làm việc của công tắc điện? Phân loại công tắc điện?

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3888 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập công nghệ 8 học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ 8 HỌC KỲ II I. Lý thuyết: Câu 1: Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ? Đặc tính của vật liệu Câu 2: So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? Câu 3: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt, điện - cơ? Câu 4: Nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha? Câu 5: Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện? Ý nghĩa từng đại lượng? Câu 6: Nguyên lí làm việc của công tắc điện? Phân loại công tắc điện? Câu 7: Các kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện ( bảng 55.1 trang 190 SGK công nghệ 8) Câu 8: Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ? Câu 9: Nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng? Câu 10: Nêu đặc điểm, cấu tạo và yêu cầu của mạng điện trong nhà? Câu 11: Tác dụng của cầu chì, aptomat? II. Bài tập: Câu 1: Trên thân nồi cơm điện có ghi 220V – 630W. Nêu ý nghĩa của các số liệu kỹ thuật trên. Tính điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện trong một ngày khi nó hoạt động bình thường. Biết mỗi ngày sử dụng 2 giờ. Câu 2: a. Số vòng dây của dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp của một máy biến áp lần lượt là 3300 vòng và 150 vòng. Tính điện áp lấy ra ở dây quấn thứ cấp. Biết điện áp của dây quấn sơ cấp là 220V. Đó là máy biến thế tăng áp hay giảm áp? b. Để điện áp ở cuộn thứ cấp là 110V thì số vòng dây ở dây quấn thứ cấp là bao nhiêu? THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. I. Mục đích của đề kiểm tra: a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 39 đến tiết thứ 52 theo PPCT b. Mục đích : - Đối với học sinh: + Nắm được hệ thống những kiến thức cơ bản trong bài 36 đến bài 55 và có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế và bài tập + Rèn luyện tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và khả năng phát triển tư duy - Đối với giáo viên: +Đánh giá chất lượng học tập của học sinh và thu nhận sự phản hồi kiến thức từ học sinh Để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp II. Hình thức đề kiểm tra : - Kết hợp TNKQ và tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL) III. Khung ma trận đề thi kọc kỳ II. MÔN CÔNG NGHỆ 8 1.Tính trọng số: Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ số tiết thực dạy Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD Chương VII : Đồ dùng điện trong gia đình 9 7 5 4 38.5 30.7 Chương VIII : Mạng điện trong nhà 4 4 3 1 23 7.8 Tổng 13 11 8 5 61.5 38.5 2. Tính số câu hỏi: Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu Điểm Tổng Trắc nghiệm Tự luận 1,2 (Lí thuyết) Chương VII : Đồ dùng điện trong gia đình 38.5 5 4 1 0.75 Chương VIII : Mạng điện trong nhà 23 3 2 1 2 3,4 (Vận dụng) Chương VII : Đồ dùng điện trong gia đình 30.7 4 3 1 3.75 Chương VIII : Mạng điện trong nhà 7.8 1 1 0.5 Tổng 100 13 10 3 10 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm Cấp độ thấp Cấp độ cao ChươngVII: Đồ dung điện trong gia đình - Biết đươc công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện - Biết được công thức tính hệ số bến áp k và số vòng dây ra, vào; liên hệ giữa điện áp, số vòng dây và hệ số biến áp k. - Hiểu đươc nguyên lí làm việc của đồ dùng điện trong gia đình. - Biết được nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hiểu vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm - Phân biệt được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Biết đồ dụng điện thuộc nhóm đồ dung nào? -Tính toán được điện năng tiêu thụ của các đồ dung điện trong gia đình, có ý thức tiết kiệm điện năng khi sử dụng điện. Số câu hỏi 1 3 1 2 1 1 9 Số điểm 0.25điểm 0.75 điểm 2 điểm 0.5 điểm 3 điểm 0.25 điểm 6.75điểm ChươngVIII: Mạng điện trong nhà - Biết được cách sử dụng các thiết bị đóng – cắt, lấy điện. - Biết được đặc điểm, cấu tạo, yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Biết ký hiệu một số thiết bị điện - Hiểu được các ký hiệu, quy ước của một số thiết bị điện. - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm viêc, các thiết bị đóng – cắt, lấy điện. - Phân loại được công tắc điện. - Hiểu được nguyên lý làm việc, tác dụng của cầu chì, aptomat Số câu hỏi 1 1 1 1 5 Số điểm 0.25 điểm 2 điểm 0,5 điểm 0.5 điểm 3.25 điểm TS câu hỏi 3 5 3 2 13 TS điểm 2.5 điểm 3.25 điểm 3.5 điểm 0.75 điểm 10 điểm Phòng GD & ĐT Cẩm Mỹ Trường THCS Nguyễn Trãi Họ và tên: …………………………….. Lớp: .................... ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn : Công Nghệ 8 Năm học: 2013 – 2014 Thời gian : 45 phút Mật mã " Điểm bài kiểm tra Chữ ký giám khảo I Chữ ký giám khảo II Mật mã A/ Trắc nghiệm: (3 điểm) I. Chọn đáp án đúng trong các câu sau:( 2 điểm) Câu 1: Trong bàn là điện, dây đốt nóng có chức năng biến đổi: A. Điện năng thành quang năng B. Điện năng thành nhiệt năng C. Điện năng thành cơ năng D. Nhiệt năng thành điện năng Câu 2: Trong các vật liệu sau, đâu là vật liệu dẫn từ? A. Cao su B. Đồng C. Anico D. Sắt Câu 3: Trong động cơ điện Stato còn gọi là: A. Phần quay B. Bộ phận bị điều khiển C. Bộ phận điều khiển D. Phần đứng yên Câu 4: Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V- 75W. Điện năng tiêu thụ của đồ dung điện trên trong một ngày là bao nhiêu? Biết mỗi ngày sử dụng 4 giờ. A. 75W B. 150J C. 300W D. 300J Câu 5 : Máy biến áp dùng để làm gì ?. A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều. C. Truyền tải điện năng. B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. D. Cả B và C Câu 6: Hệ số biến áp k bằng: A, B, C, D, Câu 7: Máy hút bụi là: A. Đồ dùng loại điện – quang B. Đồ dùng loại điện – nhiệt C. Đồ dùng loại điện – cơ D. Đồ dùng loại điện – từ. Hình a Hình b Câu 8: Hình vẽ bên là ký hiệu của: A. a- đèn sợi đốt, b- cầu chì B. a-cầu chì, b- đèn sợi đốt C. a- đèn huỳnh quang, b- cầu chì D. a- quạt điện, b- ổ điện II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) Câu 1: Cầu chì và aptomat là những thiết bị …………….ngắn mạch hoặc quá tải của mạch điện trong nhà. Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là …………….. Câu 2: Nguyên lí làm việc của công tắc điện: Khi đóng công tắc, cực động ....................với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm .............. mạch điện. B/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ? Nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng? Câu 2: ( 2 điểm) Nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha? Câu 3: (2 điểm) Nêu cấu tạo và yêu cầu của mạnh điện trong nhà? Bài làm: Học sinh không được viết vào ô này! ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Chọn đáp án đúng:( 2 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D D B A C A II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) mỗi cụm từ đúng được 0.25 điểm. Câu 1: bảo vệ, dây chảy Câu 2: tiếp xúc , hở B/ TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 3 điểm * Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm vì: - Khả năng cung cấp của các nhà máy điện không đủ. - Tiết kiệm điện năng là tiết kiệm tiền điện gia đình phải trả. - Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. có tác dụng bảo vệ môi trường. * Các biện pháp tiết kiệm điện năng: - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. - Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. - Không sử dụng lãng phí điện năng. 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm Câu 2 2 điểm Khi máy biến áp làm việc, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp, điện áp lấy ra ở hai đầu dây quấn thứ cấp là U2. 2 điểm Câu 3 2 điểm * Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm các phần tử: - Công tơ điện - Dây dẫn điện. - Các thiết bị điện: đóng – cắt, bảo vệ và lấy điện. - Đồ dùng điện * Yêu cầu của mạng điện trong nhà: - Đảm bảo cung cấp đủ điện. - Đảm bảo an toàn cho mọi người và ngôi nhà. - Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. 1 điểm 1 điểm Duyệt của: BGH TT NT GVBM Đào Anh Long Nguyễn Văn Tài Nguyễn Thị Thu Hương

File đính kèm:

  • docde cuong De thi HKII 2014.doc
Giáo án liên quan