Nguyên tắc tích hợp GDBVMT là chuyển tải các nội dung BVMT vào bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Việc tích hợp làm cho bài học sinh động, gắn với thực tế hơn, không làm quá tải bài học. Phương pháp GDBVMT phải góp phần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4873 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường môn địa lí THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bản đồ các bãi tắm, các vườn quốc gia trong miền.
Bộ phận
Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Mục 4: Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác.
- Biết miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nguồn tài nguyên phong phú, đặc biệt là tài nguyên khí hậu, đất, rừng và tài nguyên biển.
- Biết một số vấn đề về BVMT của miền.
Phân tích, so sánh các số liệu về tài nguyên của miền so với các miền khác trong cả nước.
Bộ phận
9
Bài 2. Dân số và sự gia tăng dân số.
Mục II: Gia tăng dân số
Hiểu dân số đông và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của Nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.
Bộ phận.
Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
Mục III: Chất lượng cuộc sống.
- Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường sống còn hạn chế.
- Biết môi trường sống ở nhiều nơi đạng bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
Bộ phận
Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Mục II/2: Những thành tựu và thách thức
- Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
- Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường.
Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường
Liên hệ
Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Mục I: Các nhân tố tự nhiên
Hiểu được đất, khí hậu, nước, sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí, không làm suy giảm, ô nhiễm những nguồn tài nguyên này.
Phân tích, đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta.
Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.
Bộ phận
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Mục I: Cây lương thực, cây công nghiệp
Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường.
Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường.
Liên hệ
Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Mục I/1: Tài nguyên rừng.
Mục II/1: Nguồn lợi thủy sản
- Biết rừng ở nước ta có nhiều loại, có nhiều tác dụng trong sản xuất và đời sống, song tài nguyên rừng ở nhiều nơi bị cạn kiệt, tỉ lệ che phủ của rừng thấp; gần đây diện tích rừng có tăng nhờ việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng.
- Biết nước ta có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản; song môi trường ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm nhanh.
- Thấy được sự cần thiết phải vừa khai thác vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm.
Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản với tài nguyên và môi trường.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước.
- Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường.
Bộ phận
Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Mục I: Các nhân tố tự nhiên
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển một nền CN có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành CN trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển CN.
Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ Địa chất-khoáng sản Việt Nam.
Bộ phận
Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Mục II: Các ngành công nghiệp trọng điểm
- Biết việc phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm môi trường.
- Thấy được sự cần thiết phải khai thác TNTN một cách hợp lí và BVMT trong quá trình phát triển CN.
Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và môi trường với hoạt động sản xuất công nghiệp.
Liên hệ.
Bài 15. Thương mại và du lịch.
Mục II: Du lịch
Biết được nguồn tài nguyên du lịch nước ta rất phong phú. Tuy nhiên bên cạnh phát triển du lịch thì vấn đề bảo vệ tài nguyên và bảo vệ môi trường cũng luôn đặt ra hàng đầu.
Biết phân tích, đánh giá các tiềm năng du lịch.
Có ý thức trách nhiệm với cộng đồng trong vấn đề bảo vệ tài nguyên du lịch.
Liên hệ
Bài 17.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục II:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Biết Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu về khoáng sản, thủy điện và đa dạng sinh học, song tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất lượng MT của vùng bị giảm sút nghiêm trọng.
- Hiểu được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bộ phận
Bài 20.
Vùng Đồng bằng Sông Hồng
Mục II:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Mục III:
Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất : Việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng Sông Hồng.
- Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường.
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đồng bằng Sông Hồng để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bộ phận
Bài 24.
Vùng Bắc Trung Bộ
Mục IV/1:
Nông nghiệp.
Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ để phân tích tìm năng của vùng.
Bộ phận
Bài 25.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Mục II:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Biết Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp bảo vệ môi trường biển khỏi bị ô nhiễm.
- Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, nên vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt.
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bộ phận
Bài 28.
Vùng Tây Nguyên
Mục II:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
- Biết vùng Tây Nguyên có một số lợi thế để phát triển kinh tế: Địa hình cao nguyên, đất badan, rừng chiếm diện tích lớn.
- Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. Vì vậy, việc bảo vệ môi trường tự nhiên, khai thác hợp lí tài nguyên, đặc biệt là thảm thực vật rừng là một nhiệm vụ quan trọng của vùng .
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Tây Nguyên để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bộ phận
Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ
Mục II: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Biết vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển.
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bộ phận
Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Mục IV/1: Nông nghiệp
- Biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển.
- Biết một số vấn đề về môi trường đặt ra đối với vùng là: Cải tạo đất mặn, đất phèn, phòng chống cháy rừng, bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn.
Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bộ phận
Bài 38, 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo
- Mục I: Biển và đảo Việt Nam.
- Mục II: Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển-đảo.
- Biết Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển. Hiểu được việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển nhằm phát triển bền vững.
- Biết thực trạng giảm sút tài nguyên, ô nhiễm môi trường biển-đảo, nguyên nhân và hậu quả của nó.
- Biết một số phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- Xác định trên bản đồ phạm vi và các bộ phận của vùng biển nước ta.
- Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển qua tranh ảnh và trên thực tế.
- Phân tích được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- Có tình yêu quê hương, đất nước; thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần bảo vệ môi trường biển-đảo của nước ta.
- Không đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường biển-đảo.
Toàn phần
Bài 43. Địa lí tỉnh Quảng Nam
Mục V: Bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Biết được tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên, hiện trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường ở tỉnh Quảng Nam.
- Biết một số biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài nguyên và môi trường ở tỉnh Quảng Nam.
Nhận biết được các dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường ở tỉnh Quảng Nam.
Có ý thức quan tâm đến bảo vệ môi trường của địa phương. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.
Toàn phần
BÁO CÁO VIÊN: HỒ VĂN HƯNG – CA VIẾT HOÀNG
File đính kèm:
- Dia chi tich hop giao duc bao ve moi truong monDia ly THCS.doc