1. Kiến thức
+ Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kỹ năng
+ Dạy cho học sinh biết ứng dụng các TC vào bản vẽ kĩ thuật trong thực tế.
+ Phân biệt được các kí hiệu trên bản vẽ.
3. Thái độ
+ Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
+ Tư duy tốt về mối liên hệ rất chặt chẽ giữa các tiêu chuẩn và các kí hiệu trên BVKT.
+ Thấy được tầm quan trọng của BVKT, biết liên hệ với thực tế.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương I Vẽ kỹ thuật cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng.
+ Cách xây dựng hình chiếu trục đo
b. Hướng dẫn BT về nhà
+ Nhớ các thông số về HCTĐ vuông góc đều, xiên góc cân
+ BT 1,2 Tr 31 SGK
+ Yêu cầu đọc thông tin bổ sung ở cuối bài.
V. Rút kinh nghiệm và đánh giá
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:.... Bài 6 Thực hành
BIểu diễn vật thể
I. Mục tiêu bài dạy:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
1. Kiến thức
+ Đọc bản vẽ HCVG của vật thể đơn giản.
+ Từ 2 hình chiếu vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt, hình chiếu trục đo.
2. Kỹ năng
+ Đọc thành thạo, vẽ các hình chiếu vật thể đơn giản
+ Bồi dưỡng tư duy lôgic, khả năng tưởng tượng của học sinh.
3. Thái độ
+ Xây dựng tính cẩn thận trong công việc lập bản vẽ kĩ thuật.
II: Chuẩn bị
1. Giáo viên
+ SGK, Giáo án, các kiến thức liên quan, sách “ Vẽ kĩ thuật”
+ Tranh vẽ H 6.2 đến H 6.6 ; Máy chiếu, màn chắn ; Mô hình ổ trục H 6.3 SGK.
2. Học sinh
+ Các kiến thức liên quan đã học
+ Dụng cụ vẽ, giấy A4
III. Tiến trình bài giảng
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thực hành
* Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( Tiết 1)
Nội dung
Phương pháp
I . Nội dung thực hành
+ Cho bản vẽ hai hình chiếu.
Yêu cầu:
- Hình dung được dạng vật thể
- Vẽ hình chiếu cạnh, hình cắt, hình chiếu trục đo
- Ghi được kích thước
II- Các bước
Bước 1: Đọc bản vẽ 2 hình chiếu
- Phân tích các hình chiếu
- Liên hệ các hình chiếu để hình dung dạng vật thể
Đọc hình đã cho:
- Hình chiếu đứng gồm 2 hình.
+ Hình trên cao 28, đường kính 30.
+ Hình dưới cao 12, rộng 60
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
+ Hình dung được hình dạng của VT ð tiến hành vẽ HCC. Lần lượt vẽ từng bộ phận.
Bước 3: Vẽ hình cắt
+ Vẽ trên HCĐ ð cần XĐ vị trí Mp cắt. Nếu HCĐ là hình đối xứngðvẽ hình cắt một nửa ở bên phải trục đối xứng.
+ Nên chọn Mp cắt đi qua rãnh trên đế, qua lỗ chính giữa của ổ trục và song song với Mp HCĐ
Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo
+ Chọn tỉ lệ, bố trí hình
+ Vẽ mờ
+ Ghi kích thước
+ Kẻ, ghi nội dung khung tên
- Hình chiếu bằng:
Xem xét sự tương ứng giữa các phần hình trên hình chiếu đứng
* GV: Giới thiệu ( Lấy 2 hình chiếu của ổ trục H 6.1 SGK )
* HS quan sát
- GV: Chỉ rõ các bước như sau:
B1: H 6.2 B2: H 6.4
* GV: Bước 4, yêu cầu HS xem VD ở bảng 5.1,bài 5.
* GV: Các bước khác tương tự như bài 3.
B3: H 6.5 B 4: H 6.3
* HS theo dõi và xem lại các ví dụ
* GV kết luận: Cách trình bày bài làm như H 6.6 SGK.
2. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành ( Tiết 2)
Nội dung
Phương pháp
III. Tổ chức
- Mỗi HS làm một đề theo các đề bài trong H 6.7 SGK.
- Hoàn thành bản vẽ như H 6. 6 SGK
* GV: giao đề bài cho từng HS ( Mỗi HS làm một đề)
* HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Hình biểu diễn 2 hình chiếu Các chi tiết Gá bằng thép
3. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
a. Củng cố bài
* Tập hợp, chỉ ra những sai sót thường gặp trong quá trình thực hành.
* Nhận xét, chấm điểm:
- Lấy một bài mẫu => Học sinh đánh giá, GV đánh giá => Cho điểm
b. Hướng dẫn BT về nhà.
- GV thu bài về nhà chấm.
- Nhớ khắc phục các sai sót đã gặp
- Có thể sưu tầm các bản vẽ hai hình chiếu khác để thực hành với nội dung tương tự
VI. Rút kinh nghiệm và đánh giá
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:.... Bài 7 hình chiếu phối cảnh
I. Mục tiêu bài dạy:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
1. Kiến thức
+ Khái niệm HCPC
2. Kỹ năng
+ Biết vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.
3. Thái độ
+ Phát triển tư duy lôgic, óc sáng tạo cho học sinh
+ Giáo dục tư tưởng đạo đức đúng đắn thông qua bài học => Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
+ SGK, Giáo án, Sách “ Vẽ kĩ thuật”
+ Tranh vẽ H 7.1; 7.2; 7.3 SGK. Tranh vẽ phóng to các bước vẽ phác HCPC 1 điểm tụ.
+ Máy chiếu qua đầu, màn chắn…
2. Học sinh
+ Kiến thức liên quan; + Mô hình ngôi nhà.
III. Tiến trình bài giảng
*. ổn định lớp
*. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:
*. Bài mới
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Nội dung
Phương pháp
I. Mở đầu
* GV: Giới thiệu bản vẽ 3 loại hình chiếu: Vuông góc, trục đo và phối cảnh của ngôi nhà. H 7.1 SGK.
* GV: Nêu cách XĐ hình chiếu của 1 điểm tụ trong các loại phép chiếu?
* GV: Hình chiếu của 2 đường thẳng song song trong các loại phép chiếu vuông góc, song song và xuyên tâm sẽ như thế nào?
* GV: Hãy so sánh độ dài thực của 1 đoạn thẳng với độ dài hình chiếu của nó trong các phép chiếu?
* HS theo dõi và suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận: Trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành 2 đường thẳng cắt nhau.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm về HCPC
Nội dung
Phương pháp
II. Khái niệm về HCPC:
1. Đặc điểm
* Quan sát hình vẽ
=> Đặc điểm:
+ Các chi tiết ở xa => Nhỏ
+ Các đường thẳng song song nhau và không song song với MPHC => Gặp nhau tại điểm tụ:
* Vậy: HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
Trong đó:
+ Tâm chiếu là Mắt người
+ Mặt phẳng hình chiếu( mặt tranh): Thẳng đứng, tưởng tượng
+ Mặt phẳng vật thể: Nằm ngang
+ Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn là mặt phẳng tầm mắt
+ Đường chân trời là giao của Mặt tranh & Mặt phẳng tầm mắt
2. ứng dụng của HCPC
+ Dùng thể hiện các công trình có kích thước lớn.
+ Đặt cạnh các hình chiếu vuông góc
3. Phân loại:
* Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ:
+ Mặt tranh song song với 1 mặt của vật thể. Nghĩa là người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của VT.
* Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ:
+ Mặt tranh không song song với mặt nào của VT. Nghĩa là người quan sát nhìn vào góc của VT.
* GV: Quan sát hình biểu diễn hãy đưa ra những nhận xét:
Hình biểu diễn
* GV: Nêu các ứng dụng của HCPC.Hiện nay thường gặp các HCPC nào?
* HS: Suy nghĩ trả lời.
* GV: Kết luận
3. Hoạt động 3: Trình bày cách vẽ phác HCPC một điểm tụ.
Nội dung
Phương pháp
III- Phương pháp vẽ phác HCPC
+ Vẽ đường chân trời
+ Chọn 1 điểm tụ
+ Vẽ HCĐ của vật thể
+ Nối các điểm của HCĐ với điểm tụ
+ Lấy 1 điểm để xác định chiều rộng vật thể
+ Từ điểm xác định chiều rộng vật thể vẽ các đường thẳng song song với các cạnh của hình chiếu đứng vật thể
* GV: Thực hiện vẽ trên bảng, hướng dẫn và giải thích cho HS.
* HS theo dõi và vẽ theo.
* GV kết luận:
+ Hình vẽ phác không đòi hỏi độ chính xác cao mà chỉ cần biểu diễn được hình dáng của đối tượng ( trong thực tế có thể không cần dụng cụ vẽ)
+ Việc vạch đường chân trời tt chính là chỉ độ cao của điểm nhìn.
+ Muốn thể hiện mặt bên nào ngoài mặt chính thì chọn điểm tụ về phía mặt bên đó của HCĐ.
+ Nên chọn điểm tụ ở xa HCĐ để HCPC không bị biến dạng nhiều.
+ Việc chấm các điểm chỉ định độ dày ( độ sâu) của đối tượng cũng không đòi hỏi chính xác. Tuy nhiên cần ước lượng một cách hợp lý vì nếu 2 đoạn thẳng bằng nhau, thì đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn sẽ có HCPC ngắn hơn.
3. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
a. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời, nhận xét và bổ sung các câu hỏi. Sau đó GV đánh giá, cho điểm.
+ Định nghĩa các khái niệm: Điểm nhìn, mặt tranh, Mp VT, Mp tầm mắt, đường chân trời, điểm tụ.
+ Hình biểu diễn nào trong các loại HCTĐ và phối cảnh gây ấn tượng giống như khi quan sát đối tượng trong thực tế?
+ So sánh hình biểu diễn nhận được trong PP HCPC với một bức ảnh chụp bằng máy ảnh thông thường.
+ So sánh việc vẽ phác HCPC với việc vẽ bức tranh phong cảnh.
b. Tổng kết: GV tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài
+ Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
IV. Rút kinh nghiệm và đánh giá
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:....... kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
+ Kiểm tra các kiến thức học sinh đã được học.
+ Phát hiện những kiến thức học sinh chưa thực sự nắm vững.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
+ Soạn các câu hỏi & đáp án kiểm tra.
2. Học sinh:
+ Các kiến thức đã học
+ Giấy kiểm tra
III. Tiến trình
*. ổn định lớp
*. Kiểm tra:
Phần câu hỏi
Câu 1 ( 2 điểm)
+ Nêu khái niệm tỉ lệ hình vẽ.
+ Cơ sở xác định tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật.
+ Có mấy yếu tố khi ghi kích thước, đặc điểm các yếu tố.
Câu 2 ( 2 điểm)
+ Nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất
+ Khái niệm hình cắt mặt cắt
Câu 3 ( 6 điểm)
+ Vẽ 3 hình chiếu vuông góc( Phương pháp chiếu góc thứ I) của vật thể có cấu tạo như sau:
( Tấm trượt dọc. Hình 3.9(2), Trang 21 SGK)
Phần đáp án
Câu 1
+ Tỉ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ so với kích thước thật trên thực tế
+ Cơ sở:
- Kích thước vật thể
- Độ phức tạp của vật thể
- Khổ giấy
+ Có 3 yếu tố khi ghi kích thước
- Đường gióng kích thước: Nét liền mảnh, kẻ vuông góc ( có thể không vuông góc) với đoạn cần ghi kích thước, kẻ qua đường ghi kích thước 2mm
- Đường ghi kích thước: Nét liền mảnh
+ Chữ số kích thước
Câu 2:
Nội dung PP chiếu góc thứ nhất:
+ Không gian tạo bởi 3 mặt phẳng vuông góc: 3 mặt phẳng hình chiếu
+ Vật thể V, đặt trong không gian tạo bởi 3 mặt phẳng( Góc phần IV thứ nhất)
+ Các hướng chiếu( Vuông góc với các mặt PHC)
+ Tiến hành chiếu vật thể lên 3 mặt phẳng hình chiếu
+ Đưa 3 mặt phẳng hình chiếu về cùng mặt phẳng hình chiếu đứng
Khái niệm hình cắt mặt cắt:
+ Hình cắt: Hình biểu diễn vật thể nằm trên, sau mặt phẳng cắt
+ Mặt cắt: Hình biểu diễn phần vật thể nắm trên mặt phẳng cắt
Câu 3:
Các hình chiếu vuông góc:
IV. Tổng kết, đánh giá
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Chuong I VKT Co so.doc