Chủ đề lớn : ngày tết và mùa xuân Chủ đề nhánh 2: ngày tết với bé

1. Kiến thức:

 - Trẻ biết áp sát người khi trườn và trườn người qua vật cản.

 - Trẻ biết ném trúng đích và tập BTPTC cùng với cô.

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng trườn người qua vật cản và xác định vị trí trong không gian.

 - Rèn kĩ năng trườn phối hợp tay nọ chân kia.

3. Thái độ:

 Trẻ có ý thức tổ chức, kỉ luật.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2001 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề lớn : ngày tết và mùa xuân Chủ đề nhánh 2: ngày tết với bé, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đợi: 85% trẻ ngoan chú ý II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Tranh thơ “Tết đang vào nhà” III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú. - Chát cho trẻ nghe bài “Sắp đến tết rồi” - Cô vừa hát bài hát nói về điều gì? (sắp đến tết rồi) - Sắp đến tết chúng mình thấy có những hoạt động gì diễn ra? Cô giới thiệu: Ông bà bố mẹ dọn dẹp nhà của... chuẩn bị tết. 2. Hoạt động 2: Đọc thơ - Cô dẫn dắt vào bài. - Cô giới thiệu tên bài thơ. - Cô đọc diễn cảm lần 1. - Cô đọc diễn cảm lần 2: (kết hợp chỉ tranh) - Giảng nội dung: Khi gần đến tết những bông hoa dào, hoa mai trong vườn nhà bạn đang nở, mẹ đang giặt giũ phơi những bộ quần áo hoa, ông treo câu đố còn em cũng có thể giúp là dán tranh gà. Cả nhà rất vui tươi chuẩn bị đón tết. - Giáo dục: Trẻ phải biết quý trọng ông bà bố mẹ, biết giữ gìn những nét truyền thống đẹp dân tộc. - Đàm thoại. + Cô vừa đọc bài thơ gì? (tết đang vào nhà) + Khi tết đang đến đầu tiên tác giả nhắc đến hoa gì? (hoa đào, hoa mai) + Mẹ đang làm gì? (phơi áo hoa) + Em cũng làm gì giúp ông? (dán tranh gà) + Ai treo câu đố? (ông treo câu đố) + Khi tết đến em sẽ như thế nào? (thêm 1 tuổi) - Cô gợi ý, động viên trẻ trả lời. * KHĐT: Cô cùng trẻ chơi trò chơi trò chơi kéo cưa lừa xẻ 1 lần. - Cô động viên trẻ - Cô khuyến khích cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần (cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô khuyến khích tổ, nhóm, cá nhân trẻ luôn phiên nhau đọc. (cô bao quát chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô động viên trẻ. - Động viên cả lớp đọc lại một lần 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trẻ cùng đi ra ngoài ngắm cảnh mùa xuân. - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ nói - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chơi cùng cô - Cả lớp đọc - tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc - Cả lớp đọc - Trẻ đi ra ngoài HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Hoa mai TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm (cành hoa, lá hoa, cánh hoa, màu sắc...), tác dụng của hoa mai. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. - Rèn khả năng nhận biết màu sắc cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ hoa. Biết gìn giữ ngày tết truyền thống của dân tộc. 4. Kết quả mong đợi: 90% trẻ gọi đúng tên, nêu đúng các đặc điểm II. Chuẩn bị - Tranh: Hoâimi. - Sân chơi sạch sẽ - Đồ chơi : Bóng, phấn, ghép nút.. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát “Hoa mai” - Cô đọc câu đố về hoa mai - Cô có tranh về hoa gì đây các con? - Cô cho trẻ phát âm. - Hoa mai có đặc điểm gì? (cánh hoa, cành hoa, lá hoa, nhị hoa). - Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm. - Cho cá nhân trẻ lên chỉ và phát âm. - Cánh hoa mai màu gì? - Cánh hoa mai như thế nào? - Lá hoa mai màu gì? - Hoa mai đặc trưng cho ngày gì? - Hoa mai dùng để làm gì? - Ngoài hoa mai ra, các con còn biết các loại hoa nào khác được tượng trưng cho ngày tết? - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ hoa. Biết gìn giữ ngày tết truyền thống của dân tộc. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Gieo hạt” - Cô nêu tên trò chơi. - Cô giới thiệu cách chơi. - Cho trẻ chơi 4 – 5 lần. (cô bao quát, giáo dục trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ. - Hoa mai. - Trẻ phát âm. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ kể tên. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Xếp ghế 2. Kiến thức cũ: Thơ: Tết đang vào nhà - Cô giới thiệu bài và cho trẻ đọc thơ cùng cô 1 -2 lần - Cô cho trẻ đọc thơ dưới nhiều hình thức - Khuyến khích trẻ, Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. - Cô vệ sinh cho trẻ. Tuyên dương trẻ ngoan, động viên khích lệ trẻ cố gắng ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tình trạng sức khỏe trẻ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: ................................................................................................................................................................................................................................................................. - Kiến thức kĩ năng của trẻ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. - Những biện pháp khắc phục: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 24 tháng 01 năm 2014 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC : (Hoạt động với đồ vật) Xâu vòng bằng hoa lá. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được con vật to, nhỏ. Chọn được theo yêu cầu của cô 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết con vật to, nhỏ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ: Biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi có trong gia đình. 4. Kết quả mong đợi: - 80-85% Trẻ nhận biết được con vật to, nhỏ. Biết chọn theo yêu cầu của cô. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Mẫu của cô, Con vật to - nhỏ đủ cho trẻ chọn. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Cô hát cho trẻ nghe bài “Con gà trống” - Cô vừa hát bài hát nói về con gì? - Con gà trống là con vật sống ở đâu? - Ngoài ra trong gia đình còn nuôi những con vật nào nữa? (cô gợi ý khuyến khích 2-3 trẻ trả lời) - Cô khái quát. - Giáo dục trẻ: Biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi có trong gia đình. 2. Hoạt động 2: Chọn đồ chơi to, nhỏ - Cô giới thiệu tên bài - Các con xem cô có cái gì đây? - Và con gì nữa đây? - 2 con vật trên con nào to, con nào nhỏ? - Cô giới thiệu: Đây là con bò to, con chó nhỏ (cô cho trẻ phát âm) - Cô khuyến khích 1 trẻ lên chọn trước. - Cô động viên trẻ. - Cô phát đồ chơi cho trẻ. - Cho trẻ giơ theo yêu cầu của cô + Chọn con vật to giơ lên, và nói theo cô. + Chọn con vật nhỏ giơ lên - Cô chú ý bao quát, sửa sai (cô khuyến khích trẻ chọn 4-5 lần) *Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Nói cách chơi: Cô chia lớp ra làm 2 đội, đội bạn trai và đội bạn gái. Đội bạn trai chọn con vật nhỏ thả vào chuồng nhỏ, đội bạn gái chọn con vật to vào chuồng to, trong thời gian là một bản nhạc, đội nào chọn đúng và được nhiều hơn sẽ là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét kết quả - Động viên trẻ. 3. Hoạt động 3: kết thúc - Cô cùng trẻ cùng cất dọn đồ chơi vào nơi quy định và đi ra ngoài. - Trẻ chú ý - Con gà - Trong gia đình - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Con bò - Con chó - Trẻ chú ý - Trẻ phát âm - 1 trẻ lên chọn - Trẻ chú ý - Trẻ chọn theo yêu cầu của cô - Trẻ chú ý - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chú ý - Trẻ đi ra ngoài HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Con bò TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi tự do. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chú ý quan sát, biết tên gọi, một số đặc điểm của con bò. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, tập nói. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quí, chăm sóc vật nuôi 4.Kết quả mong đợi: - 90% trẻ chú ý quan sát II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Con bò cho trẻ quan sát. - Sân chơi sạch sẽ - Đồ chơi ngoài trời: bóng, phấn, xâu vòng III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát - (Đoán xem)2 cô có con gì đây? - Con Bò là con vật sống ở đâu? (trong gia đình) - Nó có đặc điểm gì? - Cô chỉ vào các đặc điểm hỏi: Đây là cái gì? - Cô giới thiệu lại: Đây là con bò nó là con vật nuôi trong gia đình, nó có đầu, tai, mắt mõm , thân, chân, đuôi bò. - Cô cho trẻ phát âm. - Trò chuyện; + Đây là con gì? + Nó có đặc điểm gì? - Cô gọi cá nhân trẻ lên chỉ và nói tên, đặc điểm. - Cô động viên trẻ kịp thời. - Ngoài con bò là con vật nuôi trong gia đình ra các con còn biết những con vật nào sống trong gia đình nữa? - Cô động viên 2-3 trẻ trả lời. - Cô khái quát. - Động viên trẻ. - Giáo dục trẻ: Các con vật trong gia đình đều là các con vật có ích, chúng cung cấp thịt, trứng cho con người do vậy chúng ta phải biết chăm sóc chúng. Ăn nhiều thịt trứng cho cơ thể khỏe mạnh. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Lộn cầu vồng” - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Luật chơi: - Cách chơi: - Cô cùng trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên trẻ - Bao quát trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi tư do. - Con bò - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Trẻ phát âm - Trẻ trả lời. - Trẻ lên chỉ, nói. - Trẻ kể - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chơi - Trẻ chơi tự do. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Chải đầu 2. Kiến thức mới: Những con vật sống trong rừng - Cô giới thiệu cho trẻ quan sát một số con vật sống trong rừng ( con to, con nhỏ) - Cho trẻ phát âm theo cô. Cho trẻ nêu đặc điểm của các con vật và chon con vật to nhỏ theo yêu cầu của cô… - Khuyến khích, sửa sai cho trẻ. 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. - Cô vệ sinh cho trẻ. - Nêu gương trẻ ngoan, học tốt, động viên trẻ cần cố gắng ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tình trạng sức khỏe trẻ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: .................................................................................................................................................................................................................................................................. - Kiến thức kĩ năng của trẻ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docdong vat nuoi trong gia dinh.doc
Giáo án liên quan