I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả.
2.Nghe-viết chính xác đoạn văn trong bài: Người liên lạc nhỏ, viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3.Làm đúng các bài tập phân biệt các cặp vần dễ lẫn: au /âu, âm đầu l /n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 1-3,4 băng giấy viết nội dung khổ thơ hoặc đoạn văn bài tập 3.
2 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chính tả (Tiết 27): Đề bài: Nghe-Viết: Người liên lạc nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả (Tiết 27):
Đề bài: NGHE-VIẾT : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả.
2.Nghe-viết chính xác đoạn văn trong bài: Người liên lạc nhỏ, viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3.Làm đúng các bài tập phân biệt các cặp vần dễ lẫn: au /âu, âm đầu l /n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 1-3,4 băng giấy viết nội dung khổ thơ hoặc đoạn văn bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
(3-4phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
(1-2 phút)
2.Hd hs nghe- viết
(22- 25 phút)
3,Hd hs làm bài tập
(10- 12 phút)
4.Củng cố, dặn dò
(1-2 phút)
-1 hs đọc cho 2,3 bạn viết, lớp viết bảng con các từ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
-Nhận xét bài cũ.
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
a.Hd hs chuẩn bị.
Gv đọc đoạn cần viết chính tả.
-Hỏi:
+Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?
+Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
-Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn cần viết chính tả, tự viết ra bảng con những từ khó: mỉm cười, lững thững, bợt, nhanh nhẹn.
b.Gv đọc bài cho hs viết.
c.Chấm chữa bài:
-Yêu cầu hs đổi vở, chấm chữa bài, ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung, cách trình bày, chữ viết của hs.
a.Bài tập 2:
-Gv nêu yêu cầu của bài tập, cho hs tự làm bài cá nhân trên giấy nháp.
-Gv theo dõi hs làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả.
-Gv nhận xét, chấm một số bài.
-Giải nghĩa từ:
+Đòn bẩy: vật bằng tre hoặc gỗ, sắt giúp nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào 1 điểm tựa rồi dùng sức nâng, nhấc một vật đó lên.
-Sậy: cây có thân cao, lá dài thường mọc ở bờ nước, có dáng khẳng khiu.
-Gọi nhiều hs đọc lại. GV sữa lỗi cho HS
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
b.Bài tập 3a (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
-Gv dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài, mời mỗi nhóm 5 hs thi làm bài tiếp sức Hs cuối cùng đọc kết quả làm bài của nhóm.
-Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Mời 5,6 hs đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần.
-Nhận xét tiết học.
-Gv nhắc nhở hs khắc phục những lỗi còn mắc phải trong tiết chính tả.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Nhớ Việt Bắc.
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc lại đề bài.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Đức Thanh, Kim Đồng (tên người), Nùng (tên một dân tộc), Hà Quảng (tên một huyện).
-Nào, bác cháu ta lên đường! là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Đọc thầm, luyện viết từ khó.
-Hs viết bài.
-Tự chữa lỗi.
-Hs tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Hs chú ý lắng nghe.
-1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Các nhóm thi làm bài tiếp sức.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Hs đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh.
-Làm bài vào vở.
File đính kèm:
- 27.doc